Pizulen - Thuốc điều trị bệnh nhiễm khuẩn hiệu quả của Hy Lạp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-27 11:34:03

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-16249-13
Xuất xứ:
Hy Lạp
Dạng bào chế:
thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Pizulen là thuốc gì?

  • Pizulen là thuốc thường  được chỉ định để điều trị bệnh nhiễm khuẩn bởi một hoặc nhiều loại vi khuẩn nhạy cảm với Meropenem.  Pizulen là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Demo S.A. Pharmaceutical Industry. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền.

Thành phần chính của Pizulen

  • Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrat)  -1g

Dạng bào chế

  • thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền

Công dụng - Chỉ định của Pizulen

  •  Pizulen được chỉ định điều trị ở người lớn và trẻ em các nhiễm khuẩn sau gây ra bởi một hoặc nhiều loại vi khuẩn nhạy cảm với Meropenem:

  • Viêm phổi bệnh viện, viêm phổi do suy giảm miễn dịch, viêm phổi không đáp ứng với việc điều trị bằng các kháng sinh khác gây ra do vi khuẩn nhạy cảm với meropenem theo kháng sinh đồ

  • Nhiễm khuẩn đường niệu (có biến chứng hoặc không biến chứng)

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng

  • Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm màng trong dạ con, bệnh lý viêm vùng chậu.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm

  • Viêm màng não

  • Nhiễm khuẩn huyết.

Chống chỉ định của Pizulen

  • chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với meropenem hoặc carbapenem, penicillins hoặc các kháng sinh beta-lactam khác.

Liều lượng và cách dùng Pizulen

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm/ truyền tĩnh mạch.

  • Liều dùng:

    • Người lớn: 
      • 500 mg dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm màng trong dạ con và bệnh lý viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

      • 1 g dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ khi điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu và nhiễm khuẩn huyết.

      • Ở bệnh nhân xơ nang bị viêm màng não và nhiễm khuẩn phổi: liều 2 g mỗi 8 giờ.

    • Người lớn suy chức năng thận: Nên giảm liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine nhỏ hơn 51 ml/phút theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
    • Người lớn suy gan và người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
    • Trẻ em:
      • Đối với trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi, liều khuyến cáo là 10 — 40 mg/kg mỗi 8 giờ tùy phân loại và mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, mức độ nhạy cảm với thuốc của vi khuẩn và tình trạng của bệnh nhân.

      • Trẻ em có trọng lượng hơn 50 kg, nên dùng liều của người lớn.

    • Ở bệnh nhân bị sốt do giảm bạch cầu hạt, liều khuyến cáo là 40 mg/kg mỗi 8 giờ.

Lưu ý khi sử dụng Pizulen

  • Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với carbapenem, penicillins hoặc các kháng sinh beta-lactam khác có thể cũng có phản ứng quá mẫn với meropenem.

  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở bệnh nhân nhiễm vi khuẩn Staphylococci đề kháng với methicilline.

  • Nên thận trọng cân nhắc khi sử dụng PIZULEN cùng với thuốc có khả năng gây độc thận.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Tác dụng phụ khi dùng Pizulen

  • Phản ứng tại vị trí tiêm: viêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, dau tại vị trí tiêm.
  • Phản ứng dị ứng toàn thân: hiếm khi, phản ứng dị ứng toàn thân (quá mẫn) có thể xảy ra sau khi dùng PIZULEN. Những phản ứng này bao gồm phù mạch và có biểu hiện sốc phản vệ.
  • Phản ứng trên da: phát ban, ngứa, mày đay. Hiếm khi xảy ra phản ứng trên da nặng như hồng ban đa dạng, hội chứng Steven Johnson và nhiễm ngộ độc da gây hoại tử.
  • Đường tiêu hóa: đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Máu: tăng tạo tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm bạch cầu đa nhân trung tính (kể cả một số trường hợp hiếm gặp về mất bạch cầu hạt).
  • Chức năng gan: tăng nồng độ bilirubin, transaminase, phosphate kềm và lacticdehydrogenase trong huyết thanh đơn thuần hoặc phối hợp.
  • Hệ thần kinh trung ương: đau đầu, di cảm. Co giật hiếm khi xảy ra nhưng chưa thiết lập được mối quan hệ nhân quả gây ra co giật.
  • Nhiễm candida âm đạo và miệng.
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo dùng thuốc.

  • Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo dùng thuốc.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Không có nghiên cứu tương tác sản phẩm thuốc cụ thể nào ngoài probenecid được thực hiện.

  • Probenecid cạnh tranh với meropenem để bài tiết tích cực qua ống thận và do đó ức chế bài tiết meropenem qua thận với tác dụng làm tăng thời gian bán thải và nồng độ trong huyết tương của meropenem.

  • Ảnh hưởng tiềm năng của meropenem đối với sự liên kết với protein của các sản phẩm thuốc khác hoặc sự chuyển hóa chưa được nghiên cứu. Tuy nhiên, liên kết với protein quá thấp nên không có tương tác với các hợp chất khác được mong đợi trên cơ sở cơ chế này.

  • Giảm nồng độ axit valproic trong máu đã được báo cáo khi nó được sử dụng đồng thời với các tác nhân carbapenem dẫn đến giảm 60-100% nồng độ axit valproic trong khoảng hai ngày. Do sự khởi phát nhanh chóng và mức độ giảm, việc sử dụng đồng thời axit valproic / natri valproate / valpromide với các tác nhân carbapenem không được coi là có thể kiểm soát được và do đó nên tránh

  • Thuốc uống chống đông máu: Sử dụng đồng thời kháng sinh với warfarin có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của nó. Đã có nhiều nghiên cứu về sự gia tăng tác dụng chống đông máu của các thuốc chống đông máu đường uống, bao gồm cả warfarin ở những bệnh nhân đang dùng đồng thời các chất kháng khuẩn. Nguy cơ có thể thay đổi tùy theo tình trạng nhiễm trùng cơ bản, tuổi tác và tình trạng chung của bệnh nhân do đó khó đánh giá sự đóng góp của kháng sinh vào việc tăng INR (tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế). Khuyến cáo rằng INR nên được theo dõi thường xuyên trong và ngay sau khi dùng đồng thời kháng sinh với chất chống đông máu đường uống.

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều Pizulen do ngẫu nhiên có thể xảy ra trong khi điều trị, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận. Có thể điều trị quá liều bằng cách điều trị triệu chứng. Ở người bình thường, thuốc Pizulen có thể thải trừ nhanh chóng qua thận. Ở bệnh nhân suy thận, thẩm tách máu có thể thải trừ meropenem và các chất chuyển hóa.

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ

Nhà sản xuất

  • Demo S.A. Pharmaceutical Industry

Sản phẩm tương tự

Giá Cefacyl 250 là bao nhiêu?

  • Cefacyl 250 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cefacyl 250 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Cefacyl 250 tại Trường Anh bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Pizulen - Thuốc điều trị bệnh nhiễm khuẩn hiệu quả của Hy Lạp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB