Derikad 500mg An Thien Pharma - Thuốc điều trị quá tải sắt

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-21 14:15:19

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33405-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Deferoxamine mesylate: 500mg
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml; Hộp 5 lọ + 5 ống nước cất pha tiêm 5ml; Hộp 5 lọ; Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Derikad 500mg An Thien Pharma bào chế dạng bột đông khô pha tiêm, có tác dụng điều trị quá tải sắt hiệu quả. Derikad 500mg An Thien Pharma được sản xuất bởi  Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên. Sản phẩm được nhiều chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Derikad 500mg An Thien Pharma

  • Deferoxamine mesylate: 500mg

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định Derikad 500mg An Thien Pharma

  • Ngộ độc sắt cấp, khi nồng độ sắt trong huyết thanh trên 450 – 500 microgam/decilít hoặc khi có dấu hiệu điển hình của ngộ độc sắt trên lâm sàng. 

  • Thừa sắt mãn tính thứ phát do truyền máu thường xuyên trong điều trị bệnh thalassemia, thiếu máu bẩm sinh và thiếu máu khác.

  • Chẩn đoán và điều trị nhiễm sắc tố sắt.

  • Ðiều trị tình trạng tích lũy nhôm ở người suy thận (nồng độ nhôm huyết thanh trên 60 microgam/lít).  

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bị ngộ độc sắt, thừa sắt mãn tính thứ phát do truyền máu thường xuyên trong điều trị bệnh; người suy thận gặp phải tình trạng tích lũy nhôm.

Hướng dẫn sử dụng Derikad 500mg An Thien Pharma

  • Liều dùng:

    • Ngộ độc sắt cấp:

      • Người lớn: Tiêm bắp 1g lúc đầu, sau dùng tiếp 2 liều 0,5 g, cách nhau 4 giờ. tùy đáp ứng lâm sàng, có thể cho dùng thêm liều 0,5 g, cứ 4 – 12 giờ một lần, lên tới 6g/ngày. Hoặc tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg/giờ.

      • Trẻ em: Tiêm bắp 50 mg/kg/lần, 6 giờ một lần, tối đa 6g/ngày. Tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ, tối đa 6g/ngày.

    • Thừa sắt mãn tính:

      • Người lớn: Tiêm bắp 0,5 – 1g/ngày; hoặc tiêm truyền dưới da 1 – 2 g/ngày bằng dụng cụ truyền có theo dõi, và mang theo người được.

      • Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ, tối đa 12 giờ/ngày. Tiêm truyền dưới da 20 – 50 mg/kg thể trọng/ngày bằng dụng cụ truyền có theo dõi và mang theo người được.

      • Người bệnh thiếu máu thalassemia: Khi cần truyền máu, cho truyền tĩnh mạch chậm 2 g deferoxamin cho 1 đơn vị máu (không quá 15 mg/kg/giờ) nhưng không được cùng một đường truyền tĩnh mạch với truyền máu.

      • Bệnh xương do nhôm: 20 – 40 mg/kg cho mỗi kỳ lọc máu thận nhân tạo, số lần tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của người bệnh.

      • Ðiều chỉnh liều với người bệnh suy thận: Ðộ thanh thải dưới 10 ml/phút, giảm 50% liều của người không suy thận.

      • Sau liều tiêm tĩnh mạch deferoxamin 15 mg/kg/giờ, nếu tỷ số sắt niệu trên creatinin niệu trên 12,5 thì cần tiếp tục điều trị bằng deferoxamin.

      • Ngừng điều trị deferoxamin trong điều trị ngộ độc sắt khi: Màu nước tiểu trở lại bình thường, và nồng độ sắt trong huyết thanh dưới 100 microgam/decilít.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường tiêm truyền.

Chống chỉ định Derikad 500mg An Thien Pharma

  • Độ thanh thải creatinin < 40 mL/phút hoặc creatinin huyết thanh > 2 lần giới hạn trên của giá trị bình thường tùy lứa tuổi.

  • Chức năng hoạt động kém và hội chứng loạn sản tủy nguy cơ cao hoặc di căn tiến triển.

  • Số lượng tiểu cầu < 50 x 10^9/L.

  • Quá mẫn với deferasirox và bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Derikad 500mg An Thien Pharma

  • Suy thận cấp, gây tử vong ở một số bệnh nhân và yêu cầu thẩm tách máu ở các bệnh nhân khác, đã được báo cáo sau khi deferasirox được đưa ra thị trường. 

  • Hầu hết các trường hợp tử vong đều xảy ra ở những bệnh nhân có bệnh đi kèm và những bệnh nhân rối loạn huyết học đang trong giai đoạn tiến triển. Theo dõi creatinin huyết thanh và/hoặc độ thanh thải creatinin ở những bệnh nhân: có nguy cơ biến chứng, có bệnh thận trước đó, người già, mắc kèm các bệnh khác, hoặc dùng các thuốc gây áp lực trên thận. 

  • Theo dõi nghiêm ngặt chức năng thận ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin giữa 40 và dưới 60 mL/phút, đặc biệt trong tình huống bệnh nhân có thêm các yếu tố nguy cơ có thể gây tổn thương thận như dùng thuốc, mất nước hoặc nhiễm khuẩn nặng.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Derikad 500mg An Thien Pharma

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Da: Ðau, sưng, ban đỏ, ngứa, nổi mẩn. Ðôi khi kèm theo sốt, rét run và mệt…

  • Hiếm gặp, ADR Toàn thân:

    • Phản ứng phản vệ có kèm sốc hoặc không, phù mạch.

    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.

    • TKTW: Chóng mặt, cơn động kinh, làm nặng thêm loạn thần kinh ở người bệnh bị bệnh não do nhôm.

    • Da: Ngứa, ngoại ban, nổi mày đay.

    • Gan: Tăng men transaminase.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy.

    • Mắt: Nhìn mờ, quáng gà, mù màu, điểm tối, bệnh võng mạc, viêm dây thần kinh thị giác, giác mạc và thủy tinh thể bị ảnh hưởng.

    • Tai: Ù tai, giảm thính lực.

    • Có một số trường hợp bị thiếu máu không hồi phục, giảm tiểu cầu, rối loạn cảm giác ngoại vi, dị cảm, giảm chức năng gan, thận, khó thở, chứng xanh tím cũng như một vài trường hợp thâm nhiễm phổi. 

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Dùng đồng thời deferasirox với các chế phẩm kháng acid (antacid) có chứa nhôm chưa được nghiên cứu chính thức. Mặc dù deferasirox có ái lực thấp với nhôm hơn là với sắt, không dùng deferasirox với các chế phẩm antacid có chứa nhôm.

  • Tác dụng của deferasirox trên các enzym chuyển hóa thuốc:

    • Deferasirox ức chế CYP3A4, CYP2C8, CYP1A2, CYP2A6, CYP2D6, va CYP2C19 ở người in vitro. Không rõ sự ức chế của deferasirox voi CYP2A6, CYP2D6 va CYP2C19 trên lâm sàng.

  • Tương tác với midazolam và các tác nhân chuyển hóa bởi CYP3A4 khác:

  • Ở người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời deferasirox với midazolam (cơ chất của CYP3A4) dẫn tới giảm nồng độ đỉnh của midazolam khoảng 23% và sinh khả dụng khoảng 17%. Trong thực tế lâm sàng, tác dụng này có thể sẽ rõ hơn. Do vậy, theo khả năng giảm nồng độ của cơ chất CYP3A4 và bi mat hiệu quả, cần thận trong khi dùng đồng thời deferasirox với các thuốc chuyên hóa bởi CYP3A4 (ví dụ, cyclosporin, simvastatin, các tác nhân tránh thai nhờ hormon).

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml; Hộp 5 lọ + 5 ống nước cất pha tiêm 5ml; Hộp 5 lọ; Hộp 10 lọ

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên

Sản phẩm tương tự

Giá Derikad 500mg An Thien Pharma là bao nhiêu?

  • Derikad 500mg An Thien Pharma​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Derikad 500mg An Thien Pharma ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Derikad 500mg An Thien Pharma tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Derikad 500mg An Thien Pharma - Thuốc điều trị quá tải sắt hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ