Etonsaid 10 Hansan - Thuốc điều trị giảm đau hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-30 22:53:51

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33902-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Ketorolac tromethamin: 10mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 30 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Etonsaid 10 Hansan bào chế dạng viên nén bao phim, có tác dụng điều trị các cơn đau cấp tính hiệu quả. Etonsaid 10 Hansan được sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm. Sản phẩm được nhiều chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Etonsaid 10 Hansan

  • Ketorolac tromethamin: 10mg

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim

Công dụng - Chỉ định Etonsaid 10 Hansan

  • Điều trị đau cấp tính ở người lớn: Ketorolac tromethamin được chỉ định điều trị ngắn hạn (≤ 5 ngày) đối với đau cấp tính nghiêm trọng vừa cần giảm đau ở cấp độ opioid, thường sử dụng sau phẫu thuật. 

  • Trị liệu giảm đau với ketorolac tromethamin thường bắt đầu với dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.  

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị đau nhức, viêm.

Hướng dẫn sử dụng Etonsaid 10 Hansan

  • Liều dùng:

    • Thời gian điều trị không quá 5 ngày.

    • Uống thuốc trong bữa ăn hoặc ăn nhẹ để giảm kích ứng dạ dày, mặc dù có thể uống 2 liều đầu vào lúc đói để tác dụng nhanh hoặc dùng với các thuốc kháng acid.

    • Uống thuốc với một cốc nước đầy và giữ ở tư thế đứng thẳng trong 15 – 30 phút để giảm nguy cơ kích ứng thực quản.

    • Liều thông thường:

      • Giảm đau: Uống; tiếp theo sau liệu pháp tiêm ban đầu

      • Người bệnh 16 – 64 tuổi, cân nặng 50 kg, chức năng thận bình thường: 20 mg ban đầu, tiếp theo là 10 mg cho tới 4 lần mỗi ngày, cách nhau 4 – 6 giờ/ 1 lần, nếu cần.

      • Người bệnh < 50 kg và/ hoặc chức năng thận suy giảm: 10 mg cho tới 4 lần/ ngày, cách 4 – 6 giờ/ 1 lần nếu cần. Liều tối đa thông thường kê đơn cho người lớn: uống 40 mg/ ngày.

    • Người cao tuổi:

      • Giảm đau: uống (sau khi đã tiêm): 10 mg, cho tới 4 lần/ ngày, cách 4 – 6 giờ/ 1 lần. Liều tối đa kê đơn cho người cao tuổi: uống 40 mg/ ngày.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống

Chống chỉ định Etonsaid 10 Hansan

  • Quá mẫn với ketorolac tromethamin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Loét dạ dày, xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa, bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh trên.

  • Tiền sử hen suyễn, nổi mề đay hoặc quá mẫn sau khi uống aspirin hoặc các NSAID khác. Các phản ứng phản vệ nghiêm trọng, hiếm khi gây chết người đã được ghi nhận ở những bệnh nhân trên.

  • Dùng như thuốc giảm đau dự phòng lúc phẫu thuật.

  • Phòng ngừa đau khi phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG).

  • Suy thận tiến triển hoặc có nguy cơ suy thận do giảm thể tích máu.

  • Dùng trong chuyển dạ và sinh nở, vì thông qua tác động ức chế tổng hợp prostaglandin, có thể ảnh hưởng xấu đến tuần hoàn thai nhi và ức chế co thắt tử cung, làm tăng nguy cơ xuất huyết tử cung.

  • Tiền sử hoặc có nghi ngờ xuất huyết não, xuất huyết nội tạng, hay cầm máu không hoàn toàn do thuốc có tác động ức chế tiểu cầu.

  • Đang dùng aspirin hoặc các thuốc NSAID khác, vì tăng nguy cơ xảy ra phản ứng có hại do NSAID.

  • Phối hợp với probenecid.

  • Phối hợp với pentoxifyllin.

Lưu ý khi sử dụng Etonsaid 10 Hasan

  • Không kết hợp Ketorolac với các thuốc chống viêm không Steroid khác, với Aspirin và Corticosteroid.

  • Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.

  • Khi điều trị người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận xấu hơn. Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg.

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì ở người bệnh này ketorolac thải trừ chậm hơn và họ nhạy cảm hơn với các tác dụng độc với thận và có hại ở đường tiêu hoá.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Etonsaid 10 Hansan

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Rất thường gặp: Đau bụng, đau đầu, khó tiêu, buồn nôn.

  • Thường gặp: Táo bón/ tiêu chảy, đầy hơi, đầy bụng, loét dạ dày – ruột, thủng/ chảy máu trầm trọng, ợ nóng, viêm miệng, nôn. Ngoài ra còn có bất thường chức năng thận, thiếu máu, chóng mặt, ngầy ngật, phù, tăng enzym gan, tăng huyết áp, kéo dài thời gian chảy máu, ngứa, ban xuất huyết, phát ban, ù tai, đổ mồ hôi.

  • Các tác dụng không mong muốn ít gặp và hiếm gặp:

    • Phản ứng toàn thân: Sốt, nhiễm trùng (ít gặp). Phù mạch, tử vong, sốc phản vệ, phản ứng giả phản vệ, phù thanh quản, phù lưỡi, đau cơ (hiếm gặp).

    • Tim mạch: Suy tim sung huyết, đánh trống ngực, tím tái, nhịp tim nhanh, ngất xỉu (ít gặp). Loạn nhịp tim, chậm nhịp tim, đau ngực, đỏ bừng, tụt huyết áp, nhồi máu cơ tim, viêm mạch (hiếm gặp).

    • Da: Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, nổi mề đay (ít gặp). Viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc (hiếm gặp).

    • Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, ợ hơi, viêm thực quản, khát nhiều, viêm dạ dày, viêm thanh môn, viêm mạch máu, viêm gan, thèm ăn, vàng da, phân đen, xuất huyết ruột (ít gặp). Viêm tụy cấp, suy gan, loét dạ dày, viêm ruột cấp (loét kết tràng, bệnh Crohn) (hiếm gặp).

    • Máu, hệ bạch huyết: Bầm, tăng bạch cầu ái toan, chảy máu cam, mất bạch cầu, mất tiểu cầu (ít gặp). Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, giảm toàn thể huyết cầu, xuất huyết sau mổ (hiếm gặp).

    • Dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng cân (ít gặp). Tăng đường huyết, tăng kali huyết, giảm natri huyết (hiếm gặp).

    • Thần kinh: Ác mộng, suy nghĩ bất thường, lo sợ, suy nhược, trầm cảm, hưng cảm, triệu chứng ngoại tháp, ảo giác, tăng động, khó tập trung, mất ngủ, lo lắng, dị cảm, buồn ngủ, ngớ ngẩn, run, chóng mặt, mệt mỏi (ít gặp). Viêm màng não vô khuẩn, co giật, hôn mê, bệnh thần kinh (hiếm gặp).

    • Sinh sản (nữ): Vô sinh (ít gặp).

    • Hô hấp: Hen suyễn, ho, khó thở, phù phổi, viêm mũi (ít gặp). Co thắt phế quản, ức chế hô hấp, viêm phổi (hiếm gặp).

    • Giác quan: Thay đổi vị giác, giảm thị lực, nhìn mờ, lãng tai (ít gặp). Viêm kết mạc (hiếm gặp).

    • Tiết niệu: Viêm bàng quang, tiểu khó, tiểu ra máu, tăng số lần đi tiểu, viêm thận kẽ, thiểu niệu/ đa niệu, protein niệu, suy thận, bí tiểu (ít gặp). Đau bên sườn có hoặc không có kèm theo tiểu ra máu hoặc nitơ trong máu, hội chứng tăng ure huyết có tan huyết (hiếm gặp).

    • Khi dùng liều cao ketorolac tromethamin nên chú ý đến những biến chứng có hại nghiêm trọng như: loét/ xuất huyết/ thủng dạ dày ruột, xuất huyết hậu phẫu, suy thận cấp tính, phản ứng phản vệ và giả phản vệ, suy gan.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Ketorolac tromethamin gắn kết mạnh với protein huyết tương (trung bình 99,2%). Trên người và động vật, không có bằng chứng cho thấy ketorolac tromethamin cảm ứng hoặc ức chế enzym gan.

  • Warfarin, digoxin, salicylat và heparin: Khả năng gắn kết với protein in vitro của warfarin giảm nhẹ bởi ketorolac tromethamin (99,3% so với 99,5%) trong khi nồng độ ketorolac tromethamin tăng 5 – 10 µg/mL. Ketorolac không làm thay đổi khả năng gắn kết protein của digoxin. Các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng, salicylat ở nồng độ điều trị (300 µg/mL), khả năng gắn kết của ketorolac giảm từ 99,2% còn 97,5%, thể hiện bằng nồng độ ketorolac huyết thanh tự do cao gấp đôi. Nồng độ điều trị của digoxin, warfarin, ibuprofen, naproxen, piroxicam, acetaminophen, phenytoin và tolbutamid không làm thay đổi khả năng gắn kết với protein của ketorolac tromethamin. Thông thường, warfarin và NSAID có tác động hiệp lực lên sự xuất huyết tiêu hóa. Do đó, phối hợp này làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa so với dùng riêng lẻ từng thuốc.

  • Aspirin: Phối hợp ketorolac tromethamin với aspirin làm giảm liên kết với protein của ketorolac mặc dù độ thanh thải không đổi. Ý nghĩa lâm sàng của tương tác này không rõ ràng. Tuy nhiên, khuyến cáo không phối hợp ketorolac tromethamin và aspirin vì làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn.

  • Thuốc lợi tiểu: Các nghiên cứu lâm sàng cũng như báo cáo hậu mãi cho thấy ketorolac tromethamin có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu natri của furosemid và thiazid ở một số người. Tương tác này liên quan đến thuộc tính ức chế tổng hợp prostaglandin. Trong thời gian phối hợp với NSAID, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu suy thận, cũng như đảm bảo hiệu quả lợi tiểu.

  • Probenecid: Phối hợp ketorolac tromethamin đường uống và probenecid làm giảm độ thanh thải, giảm thể tích phân bố của ketorolac, tăng đáng kể nồng độ ketorolac huyết tương (AUC tăng khoảng 3 lần, từ 5,4 µg/h/mL lên 17,8 µg/h/mL) và tăng thời gian bán thải (khoảng 2 lần, từ 6,6 giờ lên 15,1 giờ). Do đó, chống chỉ định phối hợp.

  • Lithi: NSAID làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương và làm giảm độ thanh thải lithi ở thận. Nồng độ lithi trung bình tăng 15% và độ thanh thải giảm khoảng 20%. Những tác động này do ức chế tổng hợp prostaglandin thận gây ra bởi NSAID. Do đó, khi phối hợp NSAID và các thuốc chứa lithi, cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, đề phòng ngộ độc lithi.

  • Methotrexat: NSAID được ghi nhận ức chế cạnh tranh đến sự tích lũy methotrexat ở lát cắt thận thỏ, làm tăng độc tính của methotrexat. Thận trọng khi phối hợp.

  • Thuốc ức chế enzym chuyển/ thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II: Một số ghi nhận cho thấy phối hợp với NSAID làm tăng nguy cơ suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích, và làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Cần xem xét khi phối hợp.

  • Thuốc chống động kinh (phenytoin, carbamazepin): Một vài trường hợp động kinh được ghi nhận khi phối hợp với ketorolac tromethamin.

  • Thuốc chống loạn thần (fluoxetin, thiothixen, alprazolam): Một vài trường hợp bị ảo giác được ghi nhận khi phối hợp với ketorolac.

  • Penthoxifyllin: Phối hợp với ketorolac tromethamin có nguy cơ làm tăng xuất huyết.

  • Thuốc giãn cơ không khử cực: Một số ghi nhận cho thấy khả năng tương tác giữa ketorolac tromethamin và thuốc giãn cơ không khử cực có thể gây ngưng thở. Việc phối hợp 2 thuốc này chưa được nghiên cứu.

  • Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa khi phối hợp NSAID với SSRI. Thận trọng khi phối hợp.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 30 viên.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Sản phẩm tương tự

Giá Etonsaid 10 Hansan là bao nhiêu?

  • Etonsaid 10 Hansan​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Etonsaid 10 Hansan ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Etonsaid 10 Hansan tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Etonsaid 10 Hansan - Thuốc điều trị giảm đau hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ