LERCATOP 10MG - Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp của Bulgaria
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20717-17
Xuất xứ:
Bulgaria
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Video
LERCATOP 10MG LÀ THUỐC GÌ?
- Lercatop 10mg được điều trị các trường hợp tăng huyết áp từ nhẹ tới trung bình của Bulgaria. Thuốc Lercanidipin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng.
THÀNH PHẦN CỦA THUỐC LERCATOP 10MG
- Hoạt chất: Lercanidipin hydroelorid là 10 mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat; cellulose vi tinh thể; magnesi stearat; povidon K 29/32; natri starch glycolat; opadry II vàng 85F32553.
DẠNG BÀO CHẾ
- Viên nén bao phim.
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA LERCATOP 10MG
- Thuốc Lercatop 10mg được điều trị các trường hợp tăng huyết áp từ nhẹ tới trung bình.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA LERCATOP 10MG
- Quá mẫn với lercanidipin hoặc thuốc nhóm dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Tắc nghẽn đường ra thất trái.
- Suy tim sung huyết không được điều trị.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Trong vòng 1 tháng sau nhồi máu cơ tim.
- Suy gan hoặc suy thận nặng.
- Điều trị cùng với:
- Một thuốc ức chế mạnh CYP3A4.
- Cyclosporin.
- Nước ép bưởi.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG LERCATOP 10MG
- Cách dùng:
- Đường dùng: Đường uống.
- Cách dùng: Uống cùng một cốc nước ít nhất 15 phút trước bữa ăn.
- Liều dùng:
- Liều khuyến cáo 10 mg uống một lần mỗi ngày ít nhất 15 phút trước bữa ăn; liều có thể tăng đến 20 mg tùy đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Điều chỉnh liều nên từ từ bởi tác dụng hạ huyết áp rõ ràng của thuốc có thể mất khoảng 2 tuần.
- Một số bệnh nhân mà không kiểm soát đầy đủ khi dùng một thuốc hạ áp duy nhất, có thể thấy lợi ích từ việc bổ sung lercanidipin cùng với một thuốc chẹn beta, một thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid) hoặc một thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Mặc dù các dữ liệu dược động học và thử nghiệm lâm sàng cho thấy rằng điều chỉnh liều là không cần thiết, nên thận trọng khi bắt đầu điều trị ở người cao tuổi.
- Ở trẻ em: Lercanidipin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng.
- Ở người suy giảm chức năng gan hoặc thận: Cần chăm sóc đặc biệt khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan từ nhẹ tới trung bình. Mặc dù phác đồ liều thông thường được khuyến cáo là có thể dung nạp ở nhóm bệnh nhân này, việc tăng liều tới 20 mg lercanidipin hằng ngày nên được tiếp cận một cách thận trọng.
- Hiệu quả hạ áp có thể được tăng cường ở những bệnh nhân suy gan và hậu quả là một điều chỉnh liều cần được xem xét.
- Lercanidipin không được khuyến cáo cho những bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG LERCATOP 10MG
- Thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân có: Bệnh gan, thận từ nhẹ đến trung bình hay đang thẩm phân, Bệnh tim hoặc đang dùng máy tạo nhịp.
TÁC DỤNG PHỤ KHI SỬ DỤNG LERCATOP 10MG
- Ðôi khi: đỏ bừng mặt, phù ngoại biên, đánh trống ngực, nhức đầu, chóng mặt.
- Thỉnh thoảng: rối loạn tiêu hóa, tăng thể tích nước tiểu, đi tiểu nhiều lần, phát ban, mệt mỏi, buồn ngủ, đau cơ.
- Hiếm: hạ HA quá mức.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà chưa có biện pháp tránh thai hiệu quả.
SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
- Lercanidipin không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng vì chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi và buồn ngủ hiếm khi xảy ra.
TƯƠNG TÁC THUỐC
- Lercanidipin được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4, do đó các chất ức chế hay cảm ứng CYP3A4 có thể tương tác với sự chuyển hóa và thải trừ lercanidipin nếu dùng đồng thời. Chất ức chế CYP344 Nên tránh sử dụng lereanidipin cùng với các chất ức chế CYP3A4 (ví dụ: ketoconazol, itraconazol, ritonavir, erythromycin, troleandomycin) Một nghiên cứu tương tác với các chất ức chế mạnh CYP3A4, ketoconazol, đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể nồng độ trong huyết tương của lercanidipin (tăng 15 lần diện tích dưới đường cong AUC, ting gấp 8 lần nồng độ đỉnh của đồng phan S- lereanidipin).
- Tăng nồng độ trong huyết tương của cả lercanidipin và ciclosporin được quan sát thấy khi sử dụng đồng thời. Một nghiên cứu ở những người tình nguyện trẻ, khỏe mạnh đã chỉ ra rằng khi dùng ciclosporin 3 giờ sau khi uống lercanidipin, nồng độ lercanidipin trong huyết tương không thay đổi, trong khi tích dưới đường cong AUC của ciclosporin tăng khoảng 27%. Tuy nhiên, việc sử dụng đồng thời lereanidipin với ciclosporin làm nồng độ trong huyết tương của lercanidipin tăng gấp 3 lần, điện tích dưới đường cong AUC của ciclosporin tăng 21%. Vì vậy không nên sử dụng đồng thdi ciclosporin va lercanidipin.
- Cũng như các dihydropyridin khác, lereanidipin nhạy cảm với sự ức chế chuyển hóa bởi nước bưởi, lâm tăng sinh khả dụng toàn thân và tăng tác dụng hạ huyết áp. Không nên uống thuốc lereanidipin cùng với nước bưởi. Khi sử dụng đồng thời lercanidipin uống liều 20 mg với midazolam đường uống ở những người tình nguyện cao tuổi, hấp thu lercanidipin tăng khoảng 40% và tỷ lệ hấp thu giảm (thời gian đạt nồng độ đỉnh bị trì hoãn từ 1,75 tới 3 giờ). Nồng độ midazolam không bị thay đổi.
- Chất cảm ứng CYP3A4 Dùng đồng thời lereanidipin cùng với chất cảm ứng CYP3A4 như thuốc chống co giật (ví dụ phenytoin, carbamazepin) và rifampiein cần thận trọng vì hiệu qua hạ huyết áp có thể bị giảm, cần theo dõi huyết áp một cách thường xuyên.
- Cơ chất CYP344 Sử dụng đồng thời liều 20 mg lercanidipin trong điều trị mãn tính với b- methyldigoxin chỉ ra không có bằng chứng về tương tác dược động học. Ở những người tình nguyện khỏe mạnh điều. trị với digoxin cùng với liều 20 mg lereanidipin lúc đói chỉ ra nồng độ đỉnh của digoxin ting lên 33%, trong khi diện tích đưới đường cong AUC và độ thanh thải thận không thay đổi.
- Những bệnh nhân sử dụng đồng thời cùng với digoxin nên được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu ngộ độc digoxin. Một nghiên cứu tương tác với fluoxetin (một chất ức chế CYP2Đ6 và CYP3A4), tiến hành trên những người tình nguyện độ tuổi 65 + 7 tuổi, chỉ ra không có thay đổi liên quan tới được động hoc ca lercanidipin. Sử dụng đồng thời 20 mg lercanidipin lúc đói ở những người tình ngayén khoe manh khéng lam thay đổi dược động hoe cha warfarin.
- Nên thận trọng khi kê đơn lercanidipin đồng thời với các co chất của CYP3A4 như terfenadin, astemizol, các thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, quinidin. Nượu Nên tránh sử dụng rượu vỉ có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của thuốc hạ huyết áp.
- Các tương tác khác Khi sử dụng đồng thdi lercanidipin cing voi metoprolol, một thuốc chẹn thải trừ chủ yếu qua gan, sinh khả dụng của metoprolol không thay đổi trong khi sình khả dụng của lercanidipin giảm khoảng 50%. Tác dụng này có thé do việc giảm lưu lượng máu ở gan gây ra bởi thuốc chen B va do đó có thể xây ra với các thuốc khác thuộc nhóm này. Do vậy, lereanidipin có thể được sử dụng cùng với các thuốc chẹn B giao cảm nhưng phải được điều chỉnh liều. Khi dùng một liều 20 mg lercanidipin được lặp lại đồng thời với 40 mg simvastatin, điện tích dưới đường cong AUC của lercanidipin không bị thay đổi, trong khi AUC của simvastatin ting khoảng 56% và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó j- hydroxyacid tăng khoảng 28%. Không chắc chắn rằng sự thay đổi này có ý nghĩa liên quan tới lâm sàng.
- Không có tương tác khi sử dụng lercanidipin vào buổi sáng va simvastatin vao buổi tối. Lercanidipin sử dụng an toàn cùng với các thuốc lợi tiểu và các thuốc ức chế men chuyển angiotensin,
XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU
- Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU
- Quá liều có thể được dự đoán bởi dấu hiệu gây giãn mạch ngoại biên quá mức với hạ huyết áp và nhịp tim nhanh phản xạ. Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm, bất tỉnh, hỗ trợ tim mạch có thể là hữu ích, với atropin tiêm tĩnh mạch cho nhịp tim chậm.
- Do tác dụng hạ áp kéo dài của lercanidipin, nên cần theo dõi tình trạng tim mạch những bệnh nhân quá liều lercanidipin ít nhất là 24 giờ. Không có thông tin về giá trị của việc lọc máu trong trường hợp quá liều lercanidipin.
BẢO QUẢN
- Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 2 vỉ x 14 viên.
NHÀ SẢN XUẤT
- Balkanpharma - Dupnitza AD Bulgaria
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
300,000 đ
330,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
420,000 đ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
300,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
460,000 đ
1,600,000 đ
110,000 đ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này