Vinsolon 40mg - Thuốc chống viêm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-21 17:01:46

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27159-17

Video

Sàn thuốc xin được giới thiệu thuốc chống viêm Vinsolon 40mg, với những thành phần có trong thuốc sẽ là biện pháp giúp cơ thể chống viêm, chống dị ứng, chống ung thư và nhiều bệnh lý khác, nhờ đó mà sức khỏe sớm được điều trị tình trạng bệnh ở cơ thể, thuốc được sự đánh giá rất caot từ các chuyên gia.

Thành phần

  • Thành phần của thuốc Vinsolon 40mg là gì?
  • Thành phần của thuốc Vinsolon 4mg là:
  • Methylprenisolon natri succinat ........................................ 53,04mg tường đương với 40mg Methylprenisolon.
  • Tá dược vừa đủ
  • Dạng bào chế: bột đông khô pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định

  • Tác dụng và cơ chế tác dụng của thuốc Methyprenisolon là gì?
  • Methyl prednisolon là 1 glucocorticoid, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
  • Corticosteroid có hiệu lực trong hen phế quản, chứng tỏ vai trò của viêm trong sinh bệnh học miễn dịch của bệnh này. Bao giờ cũng điều trị với thuốc kích thích beta. Trong những cơn hen nặng phải nằm viện, cần điều trị tấn công tiêm glucocorticoid là chủ yếu. Tuy nhiên, những người bệnh hen này vẫn cần tiếp tục dùng corticosteroid hít hoặc uống. sự ức chế chức năng tuyến thượng thận thường hết trong vòng 1 đến 2 tuần.
  • Trong điều trị hen phế quản mãn tính nặng mà những biện pháp khác không có hiệu quả, có thể phải sử dụng dài hạn glucocorticoid liều thấp nhất có tác dụng để có thể cứu sống được người bệnh và cần thận trọng khi dự định ngừng thuốc.
  • Glucocorticoid được dùng rộng rãi trong điều trị những chứng bệnh thấp khác nhau và là 1 liệu pháp chính trong các bệnh nặng hơn như lupus ban đỏ hệ thống và nhiều rối loạn viêm mạch như viêm quanh động mạch nốt, bệnh u hạt wegener, và viêm động mạch tế bào khổng lồ. Đối với những rối loạn nặng này, liều glucocorticoid bắt đầu phải đủ để làm giảm bệnh nhanh chóng và để giảm thiểu các tổn thương mô, sau đó là giai đoạn củng cố với 1 liều duy nhất mỗi ngày, và giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng. Trong bệnh viêm khớp dạng thấp, dùng liều bắt đầu tương đối thấp. Trong đợt cấp tính, có thể dùng liều cao hơn, sau đó giảm dần nhanh. Có thể điều trị người có triệu chứng chính của bệnh ở 1 hoặc 1 số ít khớp bằng cách tiêm corticosteroid trong khớp
  • Chỉ định của thuốc Vinsolon là gì?
  • Thuốc Vinsolon được chỉ định trong những trường hợp:
  • Kết hợp trong điều trị các bệnh: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm mạch quanh động mạch nốt, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, những dị ứng nặng bao gồm cả sốc phản vệ. Kết hợp trong điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tiền liệt tuyến.
  • Trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Cách dùng - Liều dùng

  • Thuốc tiêm dùng theo chỉ định của bác sĩ.
  • Trong liệu pháp cách ngày, dùng 1 liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày 1 lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
  • Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: Đầu tiên tiêm tĩnh mạch 60-120mg/lần, cứ 6h tiêm 1 lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32-48mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dần nhanh
  • Những bệnh thấp nặng; Lúc đầu thường dùng 0.8mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng 1 liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
  • Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe doạ tính mạng: đôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10-30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần)
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu dùng những liều 0.8-1.6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6-8 tuần.
  • Dị ứng nặng, diễn biến trong thời gian ngắn; Tiêm tĩnh mạch 125mg, cứ 6h tiêm 1 lần.
  • Thiếu máu tan máu do miễn dịch: tiêm tĩnh mạch 1000mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6-8 tuần
  • Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiếu máu tan máu: tiêm tĩnh mạch 1000mg để dự phòng biến chứng tan máu.
  • Bệnh Sarcoid; 0,8mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. dùng liều duy trì thấp, 8mg/ngày

Chống chỉ định

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Vinsolon 40mg:
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não
  • Quá mẫn với methylprednisolon
  • Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao
  • Đang dùng vắc xin virus sống, Khi dùng thuốc chống viêm 

Thận trọng

  •  Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét ta tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng cortisosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.
  •  Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi dừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  •  khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin

Tác dụng không mong muốn

  • Trong quá trình sử dụng thuốc Vinsolon có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
  • Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày. Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hoá, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Thường gặp:

  • TKTW: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Tiêu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  •  Da: Rậm lông
  •  Nội tiết và chuyển hoá: Đái tháo đường
  • Thần kinh và cơ xương: Đau khớp
  •  Mắt: Đục thuỷ tinh thể, glocom
  • Hô hấp: chảy máu cam

Ít gặp:

  • TKTW: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
  • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố
  • Nội tiết và chuyển hoá: Hội chứng cushing, ức chế trục tuyến yên thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ nước và natri, tăng glucose huyết.
  • Tiêu hoá: Loét dạ dày, buồn nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tuỵ.
  • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Nhà sản xuất

  • Vinphaco 

Sản phẩm tương tự

  • Thuốc PAMATASE 40mg
  • Thuốc Pyme M-Predni
  • Solu-medrol 500mg 

Mua Vinsolon 40mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Vinsolon 40mg tại Quầy Thuốc bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
    • Đ/c : 29 Xa la, Hà Đông, Hà Nội
  • Mua hàng trên website : http://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ