Biclamos 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm hiệu quả của Thổ Nhĩ Kỳ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-21 17:02:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:

Video

Sàn thuốc xin được giới thiệu thuốc kháng sinh Biclamos 1g của Công ty Billim, Thổ Nhỹ Kỳ, với thành phần có trong thuốc sẽ nhanh chóng tác động, điều trị các tình trạng do vi khuẩn gây ra bởi bệnh lý như viêm họng, viêm xoang, viêm phổi, viêm đường tiết niệu và nhiều trường hợp khác do nhiễm khuẩn gây ra.

Thành phần

Mỗi viên thuốc có thành phần các chất như sau: 

  • Amoxicillin  ................................................ 875mg
  • Acid clavulanic...........................................125mg 

Tác dụng:

  • Thuốc Biclamos 1g chứa thành phần là amoxicillin và acid clavunalic với các tác dụng dược lý sau:
  • Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta - lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae)
  • Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta - lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Ðặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.
  • Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providentia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng methicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
  • Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta - lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.
  • Có thể coi amoxicilin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicilin không bị ảnh hưởng của penicilinase), Haemophilus influenza và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta - lactamase. Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:

Vi khuẩn Gram dương:

  • Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.
  • Loại yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.

Vi khuẩn Gram âm:

  • Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.
  • Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.

Chỉ định:

  • Thuốc Biclamos chứa thành phần amoxicilin + clavulanat được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
  • Điều trị viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm xoang và viêm phổi. Thuốc cũng được dùng để điều trị nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng da và bệnh lậu

Chống chỉ định

  • Bạn không nên sử dụng thuốc Biclamos khi dị ứng với nhóm beta - lactam (các penicilin, và cephalosporin).
  • Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Trong quá trình sử dụng thuốc, cần chú ý những điều sau:
  • Ðối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan:
  • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
  • Ðối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng (xem phần liều dùng).
  • Ðối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong (xem phần chống chỉ định).
  • Ðối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
  • Cần chú ý đối với những người bệnh bị phenylceton - niệu vì các hỗn dịch có chứa 12,5 mg aspartam trong 5 ml.
  • Khi tiêm tĩnh mạch liều cao cần duy trì cân bằng lượng dịch xuất nhập để giảm thiểu hiện tượng sỏi - niệu. Phải kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc khi có nồng độ chế phẩm cao trong nước tiểu ở nhiệt độ thường.

Thời kỳ mang thai:

  • Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

Thời kỳ cho con bú:

  • Trong thời kỳ cho con bú bạn có thể dùng chế phẩm do huốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Khi sử dụng thuốc với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản ứng này tăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất amoxicilin.
  • Thường gặp, ADR > 1/100
  • Tiêu hóa: Ỉa chảy.
  • Da: Ngoại ban, ngứa.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
  • Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
  • Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
  • Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
  • Thận: Viêm thận kẽ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Khi có phản ứng phản vệ trầm trọng bạn nên xử lý ngay bằng epinephrin, oxy, corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí.
  • Tăng vừa transaminase: Ý nghĩa lâm sàng chưa được biết rõ. Cần chú ý người bệnh cao tuổi và người lớn, đề phòng phát hiện viêm gan ứ mật.
  • Ban ngứa, ban đỏ, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da bong: Phải ngừng thuốc.
  • Viêm đại tràng giả mạc:
  • Nếu nhẹ: Ngừng thuốc.
  • Nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, kháng sinh chống Clostridium.

Liều lượng và cách dùng:

  • Khi sử dụng thuốc bạn nên dùng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ

Liều tham khảo:

  • Người lớn: Liều khuyến cáo là 4000mg/ 250mg mỗi ngày.
  • Viêm xoang cấp do vi khuẩn: Uống 2 viên thuốc mỗi 12 giờ trong 10 ngày.Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: Uống 2 viên thuốc mỗi 12 giờ trong 7-10 ngày
  • Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml / phút và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
  • Bệnh nhân suy gan: Giảm liều và theo dõi chức năng gan đều đặn.
  • Trẻ em: Bệnh nhi có cân nặng từ 40 kg trở lên và có thể nuốt viên thuốc nên dùng liều người lớn.

Cách dùng - liều lượng

  • Bạn có thể uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột. 
  • Bạn không nên dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

Tương tác thuốc:

  • Lưu ý khi sử dụng thuốc, cần chú ý với các thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
  • Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ khi đang dùng thuốc tránh thai.

Ðộ ổn định và bảo quản:

  • Bảo quản thuốc viên ở nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 25oC.
  • Khi tạo thành hỗn dịch, thuốc giữ được trong 7 ngày nếu được bảo quản trong tủ lạnh (không để đóng băng).
  • Bảo quản ống tiêm ở chỗ khô và ở dưới 25oC.

Quá liều và xử trí:

  • Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu - não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 5 viên

Nhà sản xuất

  • Billim, Thổ Nhỹ Kỳ

Sản phẩm tương tự

  • Thuốc Medoclav Tab.1g
  • Thuốc Augmentin 1g 
  • Thuốc Augbidil

Mua Biclamos 1g​​​ ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Biclamos 1g tại Quầy Thuốc bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : http://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Câu hỏi thường gặp

Biclamos 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm hiệu quả của Thổ Nhĩ Kỳ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB