Ovestin 1mg - Thuốc điều trị các bệnh nội tiết tố nữ hiệu quả

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-20 16:38:26

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-13786-11
Xuất xứ:
Hà Lan
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 30 Viên

Video

Ovestin 1mg: Thuốc Điều Trị Rối Loạn Nội Tiết Tố Nữ

Ovestin 1mg là thuốc điều trị các rối loạn nội tiết tố nữ hiệu quả, được sản xuất và phân phối trên toàn quốc bởi Công ty N.V Organon. Thuốc được chỉ định trong nhiều trường hợp như rối loạn mãn kinh, thiếu hụt estrogen, teo âm đạo, vô sinh (trong một số trường hợp nhất định), và các rối loạn khác.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Estriol 1mg/viên

Giới thiệu về Estriol

Estriol là một loại estrogen tự nhiên, được sản xuất chủ yếu trong thời kỳ mang thai. Nó có tác dụng thay thế estrogen trong cơ thể, giúp giảm các triệu chứng do thiếu hụt estrogen gây ra, đặc biệt là ở phụ nữ mãn kinh. Estriol được sử dụng trong điều trị các triệu chứng của mãn kinh như nóng bừng, đổ mồ hôi đêm, khô âm đạo, và các vấn đề về đường tiết niệu.

Công dụng - Chỉ định

  • Điều chỉnh sự thiếu hụt estrogen và các triệu chứng do thiếu estrogen, đặc biệt liên quan đến thời kỳ mãn kinh tự nhiên hay nhân tạo:
    • Rối loạn vận mạch (cơn nóng bừng)
    • Rối loạn tâm thần (rối loạn giấc ngủ, suy nhược)
    • Rối loạn dinh dưỡng vùng niệu-sinh dục (teo âm hộ-âm đạo, đau khi giao hợp, tiểu không kiểm chế)
  • Vô sinh do giảm chất nhầy cổ tử cung.
  • Điều trị các triệu chứng do teo đường tiết niệu dưới và đường sinh dục liên quan đến sự thiếu hụt estrogen, nhất là:
    • Các triệu chứng về âm đạo: giao hợp đau, khô và ngứa âm đạo.
    • Ngăn ngừa nhiễm trùng tái phát vùng âm đạo và đường tiết niệu dưới.
    • Điều trị các triệu chứng về đường tiểu (như tiểu nhiều lần, tiểu đau, và tiểu không kiểm soát nhẹ).
  • Điều trị trước và sau phẫu thuật âm đạo ở những phụ nữ mãn kinh.
  • Giúp chẩn đoán phân biệt trong trường hợp phết âm đạo bị nghi ngờ.

Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định cụ thể tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Tuy nhiên, một số thông tin tham khảo về liều dùng như sau:

  • Điều trị các triệu chứng do teo đường tiết niệu dưới và đường sinh dục: Đường uống: 4-8 mg/ngày trong vài tuần lễ đầu, sau đó giảm liều dần theo sự giảm triệu chứng cho tới khi đạt tới liều duy trì (1-2 mg/ngày). Có thể dùng liều cao hơn trong điều trị tiểu không kiểm soát.
  • Điều trị trước và sau phẫu thuật âm đạo: Đường uống: 4-8 mg/ngày trong 2 tuần trước phẫu thuật; 1-2 mg/ngày, hai tuần sau phẫu thuật.
  • Giúp chẩn đoán phân biệt trong trường hợp phết âm đạo bị nghi ngờ: Đường uống: 2-4 mg/ngày trong 7 ngày trước khi làm phết âm đạo kế tiếp.
  • Điều trị các triệu chứng của tuổi mãn kinh: Đường uống: 4-8 mg/ngày trong một vài tuần đầu, sau đó giảm liều dần. Liều duy trì là liều thấp nhất mà vẫn đạt hiệu quả điều trị.
  • Điều trị vô sinh do rối loạn chất nhầy cổ tử cung: Đường uống: Liều thông thường 1-2 mg/ngày từ ngày thứ 6 đến ngày thứ 15 của chu kỳ kinh nguyệt. Tuy nhiên ở một vài bệnh nhân, liều thấp 0,25 mg/ngày cũng có hiệu quả tối ưu trên chất nhầy cổ tử cung.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Có thai.
  • Huyết khối.
  • Bướu phụ thuộc estrogen.
  • Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân.
  • Tiền sử biểu hiện hoặc suy thoái của chứng xơ cứng tai (otosclerosis) khi mang thai hay khi dùng các steroid.

Thận trọng

  • Liều dùng không được quá 8 mg/ngày trong vòng 2-3 tuần để tránh tăng sinh nội mạc tử cung.
  • Cần kiểm tra vùng chậu định kỳ khi dùng thuốc trong thời gian dài.
  • Theo dõi chặt chẽ ở các bệnh nhân: động kinh, huyết áp cao, suy tim, suy thận, hen, nhức nửa đầu, trầm cảm, tiền sử bệnh mạch máu có tính chất gia đình, tiền sử gia đình có ung thư vú, rối loạn chức năng gan, vàng da ứ mật, lạc nội mạc tử cung, herpes khi mang thai.

Tác dụng không mong muốn

Khi điều trị qua đường uống: Căng đau ngực, buồn nôn, chảy máu âm đạo nhẹ, ứ nước và gia tăng bài tiết chất nhầy cổ tử cung có thể xảy ra nhưng thường do sử dụng liều thuốc quá cao; nhức đầu, huyết áp cao, vọp bẻ, rối loạn thị lực thỉnh thoảng xảy ra. Đa số các triệu chứng này đều mất đi sau một vài tuần điều trị.

Khi điều trị qua đường âm đạo (nếu có): Ovestin có thể gây ngứa hoặc kích thích tại chỗ. Dùng liều quá cao đôi khi gây căng và đau ngực. Thỉnh thoảng gây nhức đầu, huyết áp cao, co cứng cơ và rối loạn thị lực. Tất cả các tác dụng phụ trên đều mất đi sau một vài tuần điều trị đầu tiên.

Quá liều: Tỷ lệ ngộ độc cấp do estriol ở động vật rất thấp. Hiếm khi có sự ngộ độc do quá liều sau điều trị bằng Ovestin dưới dạng kem hoặc đặt. Tuy nhiên khi uống một số lượng lớn Ovestin dạng kem, viên đặt hay viên nén, các triệu chứng buồn nôn, ói mửa và chảy máu âm đạo có thể xảy ra. Ovestin không có thuốc giải độc, do đó chỉ điều trị triệu chứng cho bệnh nhân khi cần thiết.

Tương tác thuốc

(Thông tin về tương tác thuốc chưa được cung cấp đầy đủ trong dữ liệu ban đầu. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.)

Dược lực học và Dược động học

(Thông tin về dược lực học và dược động học chưa được cung cấp đầy đủ trong dữ liệu ban đầu. Vui lòng tham khảo tài liệu chuyên môn hoặc ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.)

Quên liều

(Thông tin về xử lý quên liều chưa được cung cấp đầy đủ trong dữ liệu ban đầu. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.)

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 30 viên

Nhà sản xuất

N.V Organon

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ