Azenmarol 4 - Thuốc điều trị các bệnh về tim mạch của Agimexpharm

320,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-17 08:56:05

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28826-18
Xuất xứ:
VIỆT NAM
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Azenmarol 4 là thuốc gì?

  • Azenmarol 4 là thuốc điều trị bệnh tim mạch hiệu quả. Azenmarol 4 là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Thành phần chính của Azenmarol 4

  • Acenocoumarol 4mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của Azenmarol 4

  • Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo.

  • Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin; Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.

  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.

  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.

  • Dự phòng huyết khối trong ống thông.

Chống chỉ định của Azenmarol 4

  •  Mẫn cảm đã biết với các dẫn chất coumarin hay thành phần có trong thuốc.

  •  Suy gan nặng.

  •  Nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.

  • Tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác).

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).

  • Giãn tĩnh mạch thực quản.

  • Loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.

  • Không được phối hợp với aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenylbutazol, cloramphenicol, diflunisal.

Liều lượng và cách dùng của Azenmarol 4

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng qua đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Khoảng liều là từ 5-40mg. Liều khởi điểm thông thường là 5-10mg 1 lần/ngày:

      • Đối với trường hợp phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát, liều dùng là 20mg/ngày.

      • Đối với bênh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát có tính gia đình đồng hợp tử: Liều khởi đầu là 20mg 1 lần/ngày.

    • Trẻ em:

      • Đối với bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát có tính gia đình dị hợp tử:

        • Trẻ từ 8 đến dưới 10 tuổi: Liều khuyến cáo là từ 5-10mg 1 lần/ngày.

        • Trẻ từ 10-17 tuổi: Liều khuyến cáo là 5-20mg 1 lần/ngày.

      • Đối với bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát có tính gia đình đồng hợp tử:

        • Trẻ từ 7-17 tuổi: Liều khuyến cáo là 20mg 1 lần/ngày.

    • Bệnh nhân người Châu Á: Liều khởi đầu 5mg 1 lần/ngày, nếu không đạt được mục tiêu điều trị thì có thể tăng lên 20mg/ngày.

    • Người cao tuổi: Liều khuyến cáo là 5mg 1 lần/ngày. Không cần điều chỉnh liều theo lứa tuổi.

    • Bệnh nhân suy gan: Không sử dụng.

    • Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình không cần đổi liều, không dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng.

Lưu ý khi sử dụng Azenmarol 4

  • Phải lưu ý đến khả năng nhận thức của người bệnh trong quá trình điều trị (nguy cơ uống thuốc nhầm). - Hướng dẫn cẩn thận để họ tuân thủ chỉ định chính xác, hiểu rõ nguy cơ và thái độ xử lý, nhất là với người có tuổi.

  • Phải nhấn mạnh việc uống thuốc đều hàng ngày vào cùng một thời điểm.

  • Phải kiểm tra sinh học (INR) định kỳ và tại cùng một nơi.

  • Trường hợp can thiệp ngoại khoa, phải xem xét từng trường hợp để điều chỉnh hoặc tạm ngừng dùng thuốc chống đông máu, căn cứ vào nguy cơ huyết khối của người bệnh và nguy cơ chảy máu liên quan đến từng loại phẫu thuật.

  • Theo dõi cẩn thận và điều chỉnh liều cho phù hợp ở người suy gan, suy thận hoặc hạ protein máu.

  • Tai biến xuất huyết dễ xảy ra trong những tháng đầu điều trị nên cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt khi bệnh nhân ra viện trở về nhà.

Tác dụng phụ khi dùng Azenmarol 4

  • Các biểu hiện chảy máu là biến chứng hay gặp nhất, có thể xảy ra trên khắp cơ thể: hệ thần kinh trung ương, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu...

  • Đôi khi xảy ra tiêu chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.

  • Hiếm khi xảy ra: Rụng tóc; hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C hay đồng yếu tố là protein S; mẩn da dị ứng.

  • Rất hiếm thấy bị viêm mạch máu, tổn thương gan.

  • Hướng dẫn cách xử trí ADR: Xem mục quá liều và xử trí.

  • Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Đã có thống kê khoảng 4% dị dạng thai nhi khi người mẹ dùng thuốc này trong quý đầu thai kỳ. Vào các quý sau, vẫn thấy có nguy cơ (cả xảy thai). Vì vậy chỉ dùng thuốc khi không thể cho heparin.

  • Thời kỳ cho con bú: Tránh cho con bú. Nếu phải cho bú thì nên bù vitamin K cho đứa trẻ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Acenocoumarol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

  • Rất nhiều thuốc có thể tương tác với thuốc kháng vitamin K nên cần theo rõi người bệnh 3-4 ngày sau khi thêm hay bớt thuốc phối hợp.

  • Chống chỉ định phối hợp

  • Aspirin (nhất là với liều cao trên 3 g/ngày) làm tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và chuyển dịch thuốc uống chống đông máu ra khỏi liên kết với protein huyết tương.

  • Miconazol: Xuất huyết bất ngờ có thể nặng do tăng dạng tự do trong máu và ức chế chuyển hoá của thuốc kháng vitamin K.Phenylbutazon làm tăng tác dụng chống đông máu kết hợp với kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.

  • Thuốc chống viêm không steroid, nhóm pyrazol: tăng nguy cơ chảy máu do ức chế tiểu cầu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.

  • Không nên phối hợp:

    • Aspirin với liều dưới 3 g/ngày.

    • Các thuốc chống viêm không steroid, kể cả loại ức chế chon lọc COX-2

    • Cloramphenicol: Tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu do làm giảm chuyển hoá thuốc này tại gan. Nếu không thể tránh phối hợp thì phải kiểm tra INR thường xuyên hơn, hiệu chỉnh liều trong và sau 8 ngày ngừng cloramphenicol.

    • Diflunisal: Tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu do cạnh tranh liên kết với protein huyết tương. Nên dùng thuốc giảm đau khác, thí dụ paracetamol.

  • Thận trọng khi phối hợp:

    • Allopurinol, aminoglutetimid, amiodaron, androgen, thuốc chống trầm cảm cường serotonin, benzbromaron, bosentan, carbamazepin, cephalosporin, cimetidin (trên 800 mg/ngày), cisaprid, colestyramin, corticoid (trừ hydrocortison dùng điều trị thay thế trong bệnh Addison), cyclin, thuốc gây độc tế bào, cibrat, các azol trị nấm, fluoroquinolon, các loại heparin, nội tiết tố tuyến giáp, thuốc gây cảm ứng enzym, các statin, macrolid (trừ spiramycin), neviparin, efavirenz, nhóm imidazol, orlistat, pentoxifyllin, phenytoin, propafenon, ritonavir, lopinavir, một số sulfamid (sulfametoxazol, sulfafurazol, sulfamethizol), sucralfat, thuốc trị ung thư (tamoxifen, raloxifen), tibolon, vitamin E trên 500 mg/ngày, alcool, thuốc chống tập kết tiểu cầu, thuốc tiêu huyết khối,...cũng làm thay đổi tác dụng chống đông máu.

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Bạn nên thông báo cho bác sĩ và đến ngay các cơ sở y tế khi nhận thấy những phản ứng bất thường trong thời gian dùng thuốc để nhận được sự điều trị thích hợp.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.

Sản phẩm tương tự

Giá Azenmarol 1 là bao nhiêu?

  • Azenmarol 1 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

MUA Azenmarol 1 Ở ĐÂU?

Các bạn có thể dễ dàng mua Azenmarol 1 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30

  • Mua hàng trên website:https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ