Co-alvoprel là thuốc điều trị tăng huyết áp của Genepharm S.A.

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-03-18 22:56:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19883-16.
Xuất xứ:
Greece

Video

CO-ALVOPREL LÀ THUỐC GÌ?

  • Co-alvoprel là thuốc điều trị tăng huyết áp nguyên phát trên các bệnh nhân không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất irbesartan hoặc hydrochlorothiazid.

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC CO-ALVOPREL 

  • Irbesartan 300mg; Hydrochlorothiazid 25mg

DẠNG BÀO CHẾ

  • Viên nén bao phim.

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA CO-ALVOPREL

  • Điều trị tăng huyết áp nguyên phát trên các bệnh nhân không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất irbesartan hoặc hydrochlorothiazid.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA CO-ALVOPREL

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với dẫn chất của sulfonamid (hydrochlorothiazid là một dẫn chất của sulfonamid).

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Các chống chỉ định liên quan đến hydrochlorothiazid:

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

  • Hạ kali huyết trơ, tăng canxi huyết.

  • Suy gan nặng, xơ gan tắc mật và ứ mật.

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG CO-ALVOPREL

  • Dùng 1 lần duy nhất trong ngày, uống kèm với thức ăn hoặc không. 

  • Điều chỉnh liều tùy thuộc vào từng thành phần riêng lẻ (irbesartan và hydrochlorothiazid). 

  • Thuốc irbesartan 300 mg/25 mg hydrochlorothiazid  có thể được dùng cho những bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp bởi Thuốc irbesartan 300 mg hoặc Thuốc irbesartan 150 mg/12.5 mg hydrochlorothiazid . 

  • Liều cao hơn 300 mg irbesartan/25 mg hydrochlorothiazid 1 lần duy nhất trong ngày không được khuyên dùng.

  • Việc phối hợp thuốc với một thuốc trị tăng huyết áp khác phải do chỉ định của Bác sĩ.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CO-ALVOPREL

  • Do Irbesartan
    • Giảm thể tích máu: Có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, nhất là sau khi uống liều đầu tiên, ở những bệnh nhân bị giảm thể tích máu như mất muối và nước do dùng nhóm lợi tiểu mạnh, ăn kiêng hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn mửa cần điều chỉnh các tình trạng này trước khi bắt đầu trị liệu với Irbesartan.
    • Hẹp động mạch thận: Có nguy cơ gia tăng tụt huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch của một thận chức năng được điều trị với các thuốc có tác động lên hệ thống renin-angiotensin-aldosterone.

    • Suy thận và ghép thận: Khi dùng Irbesartan cho những bệnh nhân suy thận, cần kiểm tra thường xuyên nồng độ kali, creatinin trong huyết thanh.

    • Tăng kali huyết: Có thể gặp phải hiện tượng tăng kali huyết khi dùng irbesartan, đặc biệt là những người có chức năng tim, thận kém. Cần thường xuyên kiểm tra nồng độ kali trong huyết ở những bệnh nhân này. Tránh dùng đồng thời irbesartan với thuốc lợi tiểu giữ kali.

    • Chứng hẹp van 2 lá và hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại: Đặc biệt thận trọng đối với những bệnh nhân bị chứng hẹp van 2 lá hoặc hẹp van động mạch chủ, hoặc bị bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

    • Tăng aldosteron tiên phát: Không khuyến cáo dùng Irbesartan.

  • Do Hydroclorothiazid

    • Do thành phần thuốc có hydroclorothiazid nên người bệnh phải được theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất).

    • Suy thận nặng: Tăng urê huyết và có thể làm suy giảm thêm chức năng thận.

    • Suy gan: Dễ bị hôn mê gan.

    • Gút: Bệnh nặng lên.

    • Đái tháo đường: Chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết).

    • Tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.

    • Tăng cholesterol và triglycerid trong máu. Chú ý khi dùng thuốc ở người có tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.

TÁC DỤNG PHỤ KHI SỬ DỤNG CO-ALVOPREL

  • Do Irbesartan

    • Các tác dụng không mong muốn do Irbesartan gây ra nói chung là nhẹ và thoáng qua.

    • Thường gặp, ADR > 1/100: Chóng mặt; nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng; tụt huyết áp có thể xảy ra đặc biệt ở người bệnh bị giảm thể tích máu (như khi người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao); suy thận và giảm huyết áp nặng khi có hẹp động mạch thận hai bên.

    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Ban da, mày đay, ngứa, phù mạch, tăng enzym gan; tăng kali huyết, đau cơ, đau khớp.

    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Ho, rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính.

  •  Do Hydroclorothiazid

    • Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12, 5 mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại. – Thường gặp, ADR > 1/100: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu; giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).

    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim; buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, ỉa chảy, co thắt ruột; mày đay, phát ban, nhạy cảm ánh sáng; hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.

    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Phản ứng phản vệ, sốt; giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết; rối loạn giấc ngủ, trầm cảm; viêm mạch, ban, xuất huyết; viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy; khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ); suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương; mờ mắt.

    • Phản ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ

  • Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai. Trong 3 tháng đầu thai kỳ chống chỉ định do thận trọng. Trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của thai nhi hoặc làm nhiễm độc trẻ sơ sinh.

  • Thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

  • Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc vì có thể xảy ra chóng mặt và mệt mỏi trong khi điều trị với thuốc này.

TƯƠNG TÁC THUỐC

  • Với các thuốc chống tăng huyết áp khác: Tác động hạ huyết áp của thuốc có thể tăng thêm khi dùng kèm với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Irbesartan và hydroclorothiazid (ở liều điều trị) có thể phối hợp an toàn với các thuốc chống tăng huyết áp khác bao gồm thuốc chẹn bêta, thuốc chẹn calci. Mọi điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu ở liều cao có thể tạo ra hiện tượng giảm thể tích máu và nguy cơ tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị với irbesartan có hoặc không có kèm thuốc lợi tiểu thiazid trừ khi sự mất dịch nhiều đã được điều chỉnh.

  • Các thuốc ảnh hưởng đến kali: Tác động mất kali của hydroclorothiazid được giảm thiểu do tác động giữ kali của irbesartan. Tuy nhiên, tác động này của hydroclorothiazid trên kali huyết thanh có khả năng xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc khác gây mất kali và hạ kali huyết (ví dụ như thuốc lợi tiểu bài tiết kali niệu, thuốc nhuận tràng, amphotericin, carbenoxolone, natri penicillin G, các dẫn chất của acid salicylic). Ngược lại, dựa trên kinh nghiệm của việc dùng các thuốc khác làm giảm hệ thống renin-angiotensin, dùng chung với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, các muối thay thế có chứa kali hoặc các thuốc khác có thể tăng mức độ kali huyết thanh (như natri heparin) có thể làm tăng kali huyết thanh.

  • Các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn kali huyết thanh: Việc theo dõi định kỳ kali huyết thanh được khuyến cáo khi dùng chung thuốc với các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn kali huyết thanh (như các glycoside digitalis, thuốc chống loạn nhịp).

  • Lithi: Tăng nồng độ lithi huyết thanh và độc tính có thể hồi phục được đã được báo cáo khi phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển. Ngoài ra độ thanh thải thận của lithi bị giảm bớt bởi thiazid. Do đó nguy cơ độc tính của lithi có thể tăng thêm với thuốc.

  • Nên thận trọng khi dùng chung Lithi và thuốc và theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.

  • Các thông tin khác về tương tác của irbesartan: Dược động học của digoxin không thay đổi khi dùng kết hợp với 150mg irbesartan ở người khoẻ mạnh.

  • Các thông tin khác về tương tác của hydroclorothiazid: Do thuốc có chứa Hydroclorothiazid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid nên có thể xảy ra tương tác khi dùng cùng các thuốc sau:

  • Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.

  • Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.

  • Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.

  • Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.

  • Thuốc giãn cơ (thí dụ tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.

  • Thuốc chống viêm không steroid: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh.

  • Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không.

  • Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết.

  • Làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.

  • Làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.

  • Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.

XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU

  • Bạn nên uống thuốc Co- Alvoprel đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU

  • Không có thông tin đặc biệt sẵn có cho điều trị quá liều với Irbesartan/IICT. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, và điều trị quá liều nên là điều trị triệu chứng và cần dược hỗ trợ. Các biện pháp được đề xuất bao gồm cảm ứng gây nôn và rửa dạ dày. Than hoat có thể hữu dụng trong điều trị quá liều. Điện giải trong huyết thanh và creatinin có thể được theo đõi thường xuyên. Nếu hạ huyết áp xuất hiện, bệnh nhân cần được đặt trong tư thế nằm ngửa, và bổ sung muối và dịch thay thế nhanh chóng.

  • Quá liều với hydroelorothiazid có liên quan đến mất điện giải (giảm kali, clo, natri huyết) và sự mấ nước là kết quả từ sự lợi tiểu quá mức. Hạ kali huyết có thể là kết quả của sự co thắt cơ và/hoặc loạn nhịp tim mạnh liên quan tới việc sử dụng đồng thời các glycosid tim và các thuốc chống loạn nhịp. Irbesartan không bị loại trừ bằng thâm tách máu. Mức độ hydroclorothiazid bị loại bỏ bởi thâm tách máu không được thiết lập.

BẢO QUẢN

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên

NHÀ SẢN XUẤT

  • Genepharm S.A.

SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

GIÁ CO-ALVOPREL LÀ BAO NHIÊU?

  • CO-ALVOPREL hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.  

MUA CO-ALVOPREL Ở ĐÂU?

Các bạn có thể dễ dàng mua CO-ALVOPREL tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Co-alvoprel là thuốc điều trị tăng huyết áp của Genepharm S.A. hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ