Tazopelin 4,5g - Thuốc điều trị bệnh nhiễm khuẩn của Bidiphar 1

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-04-28 08:43:02

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20673-14
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ

Video

TAZOPELIN 4,5G LÀ THUỐC GÌ? 

  • Tazopelin 4,5g là thuốc điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi hiệu quả. Tazopelin 4,5g là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC TAZOPELIN 4,5G

  • Piperacillin (dưới dạng piperacillin natri)  -  4 g

  • Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri)  -  0,5 g

DẠNG BÀO CHẾ

  • Thuốc bột pha tiêm.

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA TAZOPELIN 4,5G  

  •  Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:

    •  Viêm phổi nặng (bao gồm viêm phổi mắc phải ở bệnh viện và viêm phổi liên quan đến thở máy).

    •  Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu (bao gồm viêm thận-bể thận).

    •  Nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng.

    •  Nhiễm khuẩn nặng da và mô mềm (bao gồm nhiễm trùng bàn chân do tiểu đường).

    •  Điều trị bệnh nhân nhiễm trùng máu có liên quan đến/hoặc nghi ngờ có liên quan tới các nhiễm khuẩn.

    • Tazopelin 4,5 g có thể được sử dụng trong điều trị các bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.

  •  Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:

    • Nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng.

    • Tazopelin 4,5 g có thể được sử dụng trong điều trị trẻ em bị giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA TAZOPELIN 4,5G

  •  Quá mẫn cảm với piperacillin/tazobactam hoặc với bất kỳ tác nhân kháng khuẩn penicillin nào khác.

  • Có tiền sử dị ứng cấp tính nghiêm trọng với bất kỳ thuốc beta-lactam khác (như cephalosporin, monobactam hoặc carbapenem).

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG TAZOPELIN 4,5G

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi:
      • Liều thông thường: 1 lọ 4,5 g mỗi 8 giờ. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nguy hiểm đến tính mạng nghi do Pseudomonas hoặc Klebsiella gây ra,liều hàng ngày không dưới 4 lọ và khoảng cách các liều điều trị là 4 – 6 giờ và tiêm tĩnh mạch. Liều một ngày tối đa thường dùng 6 lọ tiêm tĩnh mạch

      • Đối với người bệnh có sốt và giảm bạch cầu đa nhân trung tính, cần điều trị theo kinh nghiệm bằng kháng sinh phổ rộng nhằm chống trực khuẩn Gram âm và Pseudomonas aeruginosa (trực khuẩn mủ xanh): Tiêm tĩnh mạch 1 lọ, cứ 6 giờ một lần, phối hợp với gentamicin 4 – 5mg/kg cân nặng/24 giờ, tiêm một lần hoặc chia 2 lần tiêm cách nhau 12 giờ.

      • Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: dùng 1/2 lọ ngay trước khi phẫu thuật, sau đó cách mỗi 6 hoặc 8 giờ dùng 1/2 lọ trong vòng 24 giờ của ca phẫu thuật (dùng ít nhất 2 liều nữa).

  • Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi:
    • Liều thường dùng là 200- 300 mg/kg cân nặng/ 24 giờ, chia liều cách nhau 4 – 6 giờ.

    • Không dùng cho trẻ dưới 2 tháng tuổi

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG TAZOPELIN 4,5G

  • Việc sử dụng lựa chọn piperacillin/tazobactam để điều trị cho từng bệnh nhân nên tính đến sự phù hợp của việc sử dụng penicillin bán tổng hợp phổ rộng dựa trên các yếu tố như mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn và mức độ kháng thuốc đối với các tác nhân kháng khuẩn thích hợp khác.

  • Trước khi bắt đầu điều trị, cần kiểm tra kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn của người bệnh với penicillin, hoặc các chất beta-lactam nào khác (cephalosporin, monobactam hoặc carbapenem) và các chất gây dị ứng khác. Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (phản ứng phản vệ/sốc phản vệ) đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng penicillin, bao gồm cả piperacillin/tazobactam. Những phản ứng này thường xảy ra hơn ở những người có tiền sử nhạy cảm với nhiều chất gây dị ứng. Khi xảy ra các phản ứng nghiêm trọng cần phải ngưng kháng sinh, và có thể cần dùng epinephrin và các biện pháp khẩn cấp khác.

  • Piperacillin và tazobactam có thể gây phản ứng bất lợi trên da như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, với chứng tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính. Nếu người bệnh bị phát ban da, nên theo dõi chặt chẽ và tạm ngưng

  • piperacillin/tazobactam nếu tình trạng nặng hơn.

  • Triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thể xuất hiện trong hoặc sau khi dùng kháng sinh, gây ra tiêu chảy nặng, kéo dài có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Trong những trường hợp này nên tạm ngưng điều trị thuốc.

  • Điều trị piperacillin/tazobactam có thể dẫn đến khả năng xuất hiện vi khuẩn kháng thuốc, có thể gây bội nhiễm.

  • Các triệu chứng chảy máu xảy ra ở một số bệnh nhân điều trị kháng sinh nhóm beta-lactam. Đôi khi các phản ứng này có liên quan đến các bất thường trong xét nghiệm đông máu, như thời gian đông máu, sự kết tụ tiểu cầu và thời gian prothrombin, và có nhiều khả năng xảy ra ở bệnh nhân suy thận. Nếu biểu hiện chảy máu xảy ra, cần ngưng sử dụng ngay kháng sinh và có biện pháp điều trị thích hợp.

  • Giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính có thể xảy ra, nhất là trong điều trị kéo dài.Vì vậy cần phải định kỳ kiểm tra chức năng hệ tạo máu.

  • Cũng như điều trị với các penicillin khác, các biến chứng thần kinh dưới dạng co giật có thể xảy ra khi dùng liều cao, nhất là ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

  • Sản phẩm này chứa 9,44 mmol (217 mg) natri mỗi lọ bột. Người bệnh có chế độ ăn kiêng natri cần phải kiểm soát.

  • Hạ kali máu có thể xảy ra ở những bệnh nhân có trữ lượng kali thấp hoặc ở các bệnh nhân sử dụng đồng thời với các thuốc làm giảm kali huyết, cần theo dõi định kỳ chất điện giải ở những bệnh nhân này.

  • Suy thận:

    • Thuốc có khả năng gây độc tính trên thận, nên sử dụng piperacillin/tazobactam cẩn thận ở bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân thẩm tách máu. Liều dùng tĩnh mạch và khoảng liều sử dụng nên được điều chỉnh theo mức độ suy thận.

    • Trong một phân tích thứ cấp dùng dữ liệu thu được từ một thử nghiệm, ngẫu nhiên có kiểm soát khi độ lọc cầu thận (GFR) được kiểm tra sau khi bệnh nhân suy thận nặng dùng kháng sinh piperacillin/tazobactam thường xuyên, có tỷ lệ cải thiện GFR thấp so với các kháng sinh khác. Kết luận piperacillin/tazobactam là nguyên nhân gây nên sự hồi phục thận chậm ở những bệnh nhân này.

TÁC DỤNG PHỤ KHI SỬ DỤNG TAZOPELIN 4,5G

  • Thường gặp: Phản ứng dị ứng phát ban ở da, sốt. Tăng bạch cầu ưa eosin. Viêm tắc tĩnh mạch. Buồn nôn, ỉa chảy. Tăng transaminase có hồi phục.

  • Ít gặp: Giảm bạch cầu đa nhân trung tính nhất thời,giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt

  • Hiếm gặp: Sốc phản vệ. Viêm ruột màng giả (chữa bằng metronidazol). Ban đỏ đa dạng, hội  chứng Stevens – Johnson, mày đay. Viêm thận kẽ. Người bệnh xơ nang , dùng piperacilin thường hay có các phản ứng ở da và sốt.

  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng Piperacilin/Tazobactam trong khi mang thai. Piperacilin/Tazobactam không ảnh hưởng đến khả năng thụ thai và không sinh u quái ở chuột. Tuy nhiên, trong khi chờ có đầy đủ kết quả thực nghiệm, cần sử dụng thận trọng cho phụ nữ có thai, chỉ nên được điều trị khi lợi ích của điều trị vượt trội nguy cơ đối với cả bệnh nhân lẫn thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú: Piperacilin bài tiết ở nồng độ thấp vào sữa, không dùng cho phụ nữ đang nuôi con bú do kháng sinh phổ rộng có thể gây rối loạn hệ tiêu hóa của trẻ bú mẹ. Nếu cần thiết phải dùng vì lợi ích của người mẹ cần ngưng cho con bú.

SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

  • Nên dùng thuốc khi đã có chỉ định của bác sĩ hoặc khi thật sự cần thiết trong khi vận hành máy móc. 

  • Không ảnh hưởng

TƯƠNG TÁC THUỐC

  • Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

  • Piperacilin tác dụng hiệp đồng với các aminoglycosid, nhưng hai loại thuốc này phải tiêm riêng.

  • Dùng đồng thời với Probenecid làm tăng thời gian bán hủy và tốc độ thanh thải của cả Piperacilin và Tazobactam, nhưng nồng độ đỉnh trong huyết tương của các thành phần không bị ảnh hưởng.

  • Khi dùng đồng thời với Heparin liều cao thuốc kháng,đông đường uống hay sắc thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống đông máu và/ hoặc chức năng tiểu cầu, các thông số về đông máu phải được đo thường xuyên hơn và theo dõi cẩn thận hơn

XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU

  • Quá liều: các phản ứng chủ yếu là nôn, buồn nôn, tiêu chảy, kích thích vận động hoặc co giật.

  • Xử trí: Ngừng thuốc. Dùng các thuốc chống co giật như diazepam, barbiturat. Có thể dùng thẩm phân. Trường hợp tiêu chảy nặng và kéo dài phải xem xét đến khả năng viêm đại tràng giả mạc, có thể dùng Teicoplanin đường uống hay vancomycin đường uống. Chống chỉ định dùng các thuốc ức chế nhu động ruột.

  • Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

BẢO QUẢN

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

  • Hộp 1 lọ thuốc tiêm bột

NHÀ SẢN XUẤT

  • Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

GIÁ TAZOPELIN 4,5G LÀ BAO NHIÊU?

  • Tazopelin 4,5ghiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

MUA TAZOPELIN 4,5G Ở ĐÂU?

Các bạn có thể dễ dàng mua Tazopelin 4,5g tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30

  • Mua hàng trên website:https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ