Atimecox 15 inj An Thiên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-18 13:31:06

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
TAPSP0000715
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Đức
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 30 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

      Atimecox 15 inj An Thiên là thuốc bào chế dạng dung dịch tiêm truyền, có công dụng điều trị tình trạng viêm đau xương khớp như: viêm cột sống, viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp,... Thuốc có thành phần chính là hoạt chất Meloxicam, đây là một thuốc thuộc nhóm kháng viêm không steroid, nhanh chóng giúp giảm đau, viêm, co cứng khớp. Atimecox 15 inj bào chế dạng dung dịch tiêm nên người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc tại nhà, tốt nhất cần thăm khám và có sự kê đơn của bác sĩ. Thông thường, Atimecox 15 inj An Thiên sẽ được sử dụng trong 2 đến 3 ngày điều trị đầu tiên, sau đó người bệnh sẽ được hướng dẫn sử dụng sang đường uống hoặc đặt trực tràng để có thể tự sử dụng.

Thành phần của Atimecox 15 inj An Thiên

  • Meloxicam: 15mg.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định Atimecox 15 inj An Thiên

  • Công dụng:
    • Atimecox 15 inj được sử dụng để điều trị các trường hợp sau:
      • Viêm đau trong khớp xương, bao gồm hư khớp và thoái hóa khớp.
      • Viêm khớp dạng thấp.
      • Viêm cột sống dính khớp.
  • Chỉ định:
    • Người bệnh bị viêm đau do các bệnh xương khớp gây nên. 

Hướng dẫn sử dụng Atimecox 15 inj An Thiên

  • Cách dùng:
    • Atimecox 15 inj được sử dụng bằng cách tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp: 15mg/1 lần/ngày.
    • Trong trường hợp điều trị lâu dài, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc người có nguy cơ tai biến phụ, liều khuyến cáo là 7,5mg/1 lần/ngày.
    • Không nên vượt quá liều 15mg/ngày.
    • Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7.5mg/lần/ngày, và có thể tăng lên 15mg/lần/ngày nếu cần.
    • Trong trường hợp sử dụng tiêm, tiêm bắp với liều 15mg/lần/ngày.
    • Đối với người có nguy cơ cao tai biến, liều khởi đầu là 7,5mg/ngày.
    • Thời gian điều trị ban đầu thường kéo dài từ 2 đến 3 ngày, sau đó có thể chuyển sang đường uống hoặc trực tràng.

Chống chỉ định Atimecox 15 inj An Thiên

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.

Lưu ý khi sử dụng Atimecox 15 inj An Thiên

  • Lưu ý chung:
    • Atimecox 15 inj cần được sử dụng cẩn thận trong trường hợp bệnh nhân có các biến cố khối tim mạch.
    • Cần theo dõi và kiểm tra huyết áp chặt chẽ khi sử dụng Atimecox 15 inj, do có nguy cơ tăng huyết áp hoặc làm xấu tình trạng cao huyết áp hiện có.
    • Cần cẩn trọng khi sử dụng Atimecox 15 inj ở những bệnh nhân bị giữ nước, cao huyết áp, hoặc suy tim.
    • Atimecox 15 inj có thể gây rối loạn đường tiêu hóa, gan, và thận.
  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng Atimecox 15 inj cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
    • Người lái xe: Người lái xe và vận hành máy móc nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Atimecox 15 inj.
    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
    •  Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.

Ưu nhược điểm của Atimecox 15 inj An Thiên

  • Ưu điểm:
    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
    • Số lần sử dụng trong ngày ít.
  • Nhược điểm:
    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thiếu máu.
  • Rối loạn công thức máu như giảm bạch cầu và tiểu cầu.
  • Rối loạn thần kinh như choáng váng và nhức đầu.
  • Rối loạn về tim như tim đập nhanh.
  • Rối loạn mạch máu như tăng huyết áp.
  • Rối loạn ngực, trung thất và hô hấp như khởi đầu cơn hen suyễn kịch phát.
  • Rối loạn tiêu hóa như rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, và tiêu chảy.
  • Rối loạn gan mật như viêm gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da như ngứa và phát ban.
  • Rối loạn thận và tiết niệu như giữ nước và muối, tăng kali huyết, và rối loạn xét nghiệm chức năng thận.

Tương tác

  • Atimecox 15 inj có thể tương tác với một số loại thuốc khác như NSAID khác, corticosteroid, thuốc chống đông, lithium, methotrexate, cholestyramine, và nhiều loại thuốc khác. Việc phối hợp các loại thuốc này cần được thực hiện cẩn thận và theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách

  • Hộp 10 ống x 1,5 ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ