Atmurcat 4mg Hóa Dược có thành phần chính Montelukast, điều trị triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm thông thường: đau nhức nhẹ, đau đầu, đau họng, nghẹt mũi, ho, sung huyết mũi… Sản phẩm dùng được cho cả người lớn và trẻ em. Atmurcat 4mg Hóa Dược được sản xuất bởi công ty cổ phần hóa Dược Việt Nam.
Thành phần/Hoạt chất có trong Atmurcat 4mg Hóa Dược
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định Atmurcat 4mg Hóa Dược
Giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm thông thường: đau nhức nhẹ, đau đầu, đau họng, nghẹt mũi, ho, sung huyết mũi.
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
Hướng dẫn sử dụng Atmurcat 4mg Hóa Dược
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 gói/ lần.
Khoảng cách giữa 2 lần uống là 4 giờ, không uống quá 5 lần/ ngày.
Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi
Cách dùng:
Chống chỉ định Atmurcat 4mg Hóa Dược
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Người bệnh đang trong cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
Không sử dụng đồng thời các thuốc thông mũi giao cảm hoặc thuốc chứa paracetamol khác.
U tuyến thượng thận, glôcôm góc đóng, cường giáp nặng, tăng huyết áp, bệnh tim mạch, bệnh gan nặng. Trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, hoặc thuốc chẹn beta – adrenergic trong vòng 2 tuần trước đó.
Bệnh nhân suy hô hấp.
Lưu ý khi sử dụng Atmurcat 4mg Hóa Dược
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Atmurcat 4mg Hóa Dược
Ưu điểm:
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
Nhược điểm:
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
Các rối loạn ở hệ thần kinh: Đau đầu.
Các rối loạn ở dạ dày, ruột: đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
Các rối loạn ở hệ thống máu và bạch huyết: tăng xuất huyết.
Các rối loạn ở hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn cảm bao gồm phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan.
Các rối loạn về tâm thần: bất thường về giấc mơ bao gồm ác mộng, ảo giác, mất ngủ, kích thích, lo âu, hiếu động, kích động bao gồm hành vi hung hăng, run, trầm cảm.
Các rối loạn ở hệ thần kinh: chóng mặt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
Các rối loạn về tim: hồi hộp.
Các rối loạn về hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
Các rối loạn về gan, mật: Các mức transaminaza huyết thanh tăng cao, viêm gan tắc mật.
Các rối loạn ở da và mô dưới da: phù mạch, thâm tím, mày đay, ngứa, ban, ban đỏ nốt.
Các rối loạn ở hệ cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
Các rối loạn toàn thân và các rối loạn ở vị trí sử dụng: Suy nhược/mệt mỏi, tình trạng khó chịu, phù, sốt.
Tương tác
Vì Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên cần thận trọng, nhất là ở trẻ em, khi sử dụng đồng thời Montelukast với các thuốc cảm ứng CYP 3A4, như PhenytoinPhenobarbital và Rifampicin.
Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen mãn tính. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới được động học của các thuốc: Theophylline, Prednisone, Prednisolone, các thuốc uống tránh thai (Ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), Terfenadine, Digoxin và Warfarin.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8 hiệu quả..
Xử lý khi quên liều và quá liều
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
Hạn sử dụng
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Atmurcat 4mg Hóa Dược là bao nhiêu?
Mua Atmurcat 4mg Hóa Dược ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Atmurcat 4mg Hóa Dược tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Video về Atmurcat 4mg Hóa Dược
Video hướng dẫn sử dụng Atmurcat 4mg Hóa Dược