Atorpa- E 20/10 - Thuốc điều trị tăng Cholesterol trong máu
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Atorpa- E 20/10 là thuốc gì?
-
Atorpa- E 20/10 là thuốc điều trị tăng Cholesterol trong máu hiệu quả do có chứa Atorvastatin. Atorpa- E 20/10 không dùng cho người suy tim chưa được điều trị ổn định.
Thành phần chính của Atorpa- E 20/10
-
Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) 20mg
-
Ezetimib 10mg
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của Atorpa- E 20/10
-
Ðiều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường).
-
Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định
Chống chỉ định của Atorpa- E 20/10
-
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Liều lượng và cách dùng của Atorpa- E 20/10
-
Ðể điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều phải phù hợp cho từng người bệnh.
-
Nói chung, khởi đầu với liều bình thường là 5mg (Amlodipin) , 1 lần cho 24 giờ.
-
Liều có thể tăng đến 10mg( Amlodipin) cho 1 lần trong 1 ngày.
-
Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều.
-
Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid.
Lưu ý khi sử dụng Atorpa- E 20/10
-
Sử dụng các thuốc làm giảm lipid chỉ là sự can thiệp vào yếu tố nhiều nguy cơ ở các bệnh nhân có tăng nguy cơ bệnh xơ vữa mạch máu do tăng cholesterol máu.
-
Cần dùng các thuốc hạ lipid máu kèm với chế độ dinh dưỡng ít mỡ bão hòa, ít cholesterol và chỉ dùng khi nào không đáp ứng đầy đủ với chế độ dinh dưỡng và với các biện pháp không dùng thuốc khác.
-
Trước khi điều trị bằng Atorvastatin cần loại trừ các nguyên nhân thứ phát về tăng cholesterol ( như tiểu đường khó kiểm soát, suy chức năng tuyến giáp, hội chứng hư thận, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc nghẽn, nghiện rượu,…) và cần kiểm tra lipid máu.
Tác dụng phụ khi dùng Atorpa- E 20/10
-
Nhức đầu, chóng mặt, tâm trạng phiền muộn.
-
Vấn đề với trí nhớ, nhầm lẫn.
-
Đau lưng, đau khớp, đau cơ nhẹ.
-
Tê hoặc cảm giác ngứa ran.
-
Nhịp tim chậm, khó thở.
-
Vấn đề với sự cương dương.
-
Ngứa, tê ở tay hoặc chân, chuột rút ở chân.
-
Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, ợ nóng, khó tiêu, xáo trộn vị giác.
-
Mất ngủ.
-
Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do thuốc có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
Tương tác thuốc
-
Tương tác có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Xử trí khi quên liều
-
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Bảo quản
-
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty Cổ phần Dược Apimed.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này