Bambuterol 10 A.T 10mg - Thuốc điều trị hen phế quản hiệu quả (10 hộp)

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-10-09 10:44:25

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25650-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên

Video

Sàn thuốc xin được phép giới thiệu tới tất cả mọi người, đó là thuốc giúp điều trị hen phế quản, viêm phế quản cũng như là các bệnh lý khác liên quan đến đường hô hấp, chính là thuốc Bambuterol 10 A.T 10mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần An Thiên, với thành phần có trong thuốc sẽ sớm chấm dứt tình trạng bệnh lý mắc phải.

Thành phần

  • Bambuterol hydroclorid 10mg

Công dụng

  • Bambec chứa bambuterol là tiền chất của terbutaline, chất chủ vận giao cảm trên thụ thể bêta, kích thích chọn lọc trên bêta-2, do đó có tác dụng giãn cơ trơn phế quản, ức chế phóng thích các chất gây co thắt nội sinh, ức chế các phản ứng phù nề gây ra bởi các chất trung gian hóa học nội sinh và làm tăng sự thanh thải của hệ thống lông chuyển nhầy.

Chỉ định

  • Hen phế quản. Viêm phế quản mãn tính, khí phế thủng và các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt.

Liều lượng và cách dùng:

  • Bambec được sử dụng để điều trị duy trì trong bệnh hen và các bệnh phổi khác có kèm co thắt.

  • Bambec được chỉ định 1 lần/ngày, nên dùng ngay trước khi ngủ. Cần điều chỉnh liều phù hợp từng cá thể.

  • Người lớn : liều chỉ định khởi đầu 10 mg (1 viên nén 10 mg hay 10 ml dung dịch uống). Có thể tăng liều đến 20 mg (hay 20 ml) sau 1-2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng. Ở những bệnh nhân trước đây đã dung nạp tốt các chất chủ vận bêta-2 dạng uống, liều khởi đầu là 20 mg (20 ml).

  • Ở những bệnh nhân suy chức năng thận (GFR ≤ 50 ml/phút) liều khởi đầu là 5 mg (5ml), có thể tăng đến 10 mg sau 1-2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng.

  • Người lớn tuổi : dùng liều người lớn.

  • Trẻ em 2-5 tuổi : Liều thường dùng là 10 mg (1 viên nén 10 mg hay 10 ml dung dịch uống), nhưng do sự khác biệt về dược động học, nên dùng liều 5 mg cho trẻ em ở các nước phương Đông.

  • Trẻ em 6-12 tuổi : Liều khởi đầu là 10 mg (10 ml). Có thể tăng đến 20 mg (20 ml) sau 1-2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng.

  • Do sự khác biệt về dược động học, liều lớn hơn 10 mg (10 ml) không được khuyến cáo cho trẻ em ở các nước phương Đông.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với terbutaline hay bất kỳ các thành phần nào khác của thuốc.

Thận trọng lúc dùng:

  • Do terbutaline được bài tiết chủ yếu qua thận, liều Bambec khởi đầu cần giảm phân nửa ở những bệnh nhân suy chức năng thận. (GFR ≤ 50ml/phút) 

  • Ở những bệnh nhân xơ gan, những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan nặng do nguyên nhân khác, liều dùng hàng ngày phải được điều chỉnh thích hợp cho từng cá thể, cần đánh giá khả năng chuyển hóa bambuterol thành terbutaline ở người bệnh có bị suy giảm hay không. Từ quan điểm thực hành, sử dụng trực tiếp chất chuyển hóa có hoạt tính, terbutaline, thì thích hợp hơn ở những bệnh nhân này.

  • Cũng như đối với tất cả các chất chủ vận bêta-2, cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân nhiễm độc giáp và bệnh lý tim mạch nặng như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh hoặc suy tim nặng.

  • Do tác dụng làm tăng đường huyết của các chất chủ vận bêta-2, cần kiểm soát đường huyết tốt hơn nữa khi bắt đầu điều trị những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường.

  • Giảm kali huyết nặng có thể xảy ra khi điều trị với chất chủ vận bêta-2. Cần thận trọng đặc biệt trong cơn hen nặng do nguy cơ tăng cao vì giảm oxy máu. Tác động giảm kali huyết có thể xảy ra khi điều trị phối hợp (xem phần Tương tác thuốc). Cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong các trường hợp này

Lúc có thai và lúc nuôi con bú:

  • Mặc dù chưa thấy có tác động gây quái thai được ghi nhận ở động vật sau khi sử dụng bambuterol, cần thận trong khi sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ. Người ta chưa biết bambuterol hoặc các chất chuyển hóa trung gian có đi qua sữa mẹ hay không. Terbutaline đi qua sữa mẹ nhưng không thấy có ảnh hưởng đến nhũ nhi ở liều điều trị. Hạ đường huyết thoáng qua được ghi nhận ở trẻ sinh non khi mẹ được điều trị bằng chất chủ vận bêta-2.

Tương tác thuốc:

  • Bambuterol kéo dài tác động giãn cơ của suxamethonium (succinylcholine). Tác động này do cholinesterase trong huyết tương, là men bất hoạt suxamethonium, bị ức chế một phần bởi bambuterol. Sự ức chế tùy thuộc liều sử dụng và có thể hồi phục hoàn toàn.

  • Phản ứng tương tác này cũng cần được xem xét đối với các thuốc giãn cơ khác chuyển hóa bởi men cholinesterase trong huyết tương.

  • Các thuốc ức chế thụ thể bêta (kể cả thuốc nhỏ mắt), đặc biệt là các chất ức chế không chọn lọc, có thể ức chế một phần hay hoàn toàn tác động của chất kích thích thụ thể bêta.

  • Giảm kali huyết có thể xảy ra khi điều trị với chất chủ vận bêta-2 và có thể nặng thêm khi điều trị đồng thời với các dẫn xuất của xanthine, steroid và các thuốc lợi tiểu (xem phần Thận trọng lúc dùng).

Tác dụng không mong muốn

  • Tác dụng ngoại ý được ghi nhận như run cơ, nhức đầu, vọp bẻ, đánh trống ngực là các biểu hiện đặc trưng của các amine cường giao cảm. Cường độ của các tác dụng phụ tùy thuộc liều sử dụng. Phần lớn các tác dụng phụ này sẽ tự động mất đi trong vòng 1-2 tuần điều trị.

  • Mề đay và ngoại ban có thể xảy ra.

  • Rối loạn giấc ngủ và hành vi như kích động, bồn chồn.

Xử lý quá liều

  • Chưa có trường hợp quá liều Bambec được ghi nhận. Tuy nhiên, sử dụng quá liều sẽ dẫn đến nồng độ terbutaline cao trong máu và do đó xuất hiện các triệu chứng và dấu hiệu tương tự được ghi nhận như khi quá liều Bricanyl : nhức đầu, lo lắng, run cơ, vọp bẻ, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.

  • Hạ huyết áp đôi khi xảy ra do quá liều terbutaline. Các dấu hiệu cận lâm sàng : tăng đường huyết, nhiễm acid lactic máu đôi khi xảy ra. Liều cao chất chủ vận bêta-2 có thể gây ra giảm kali huyết do sự tái phân bố kali.

  • Quá liều Bambec có thể gây ra ức chế đáng kể cholinesterase huyết tương, có thể kéo dài trong vài ngày (xem phần Tương tác thuốc).

Điều trị quá liều:

  • Thường không cần điều trị. Trường hợp quá liều nặng, cần tiến hành các phương pháp sau :

  • Rửa dạ dày, than hoạt tính, kiểm tra cân bằng kiềm toan, đường huyết và điện giải. Theo dõi tần số, nhịp tim và huyết áp. Chất giải độc thích hợp khi quá liều Bambec là chất ức chế thụ thể bêta chọn lọc tim, nhưng các thuốc ức chế thụ thể bêta cần được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản. Nếu sự giảm sức cản ngoại biên qua trung gian bêta-2 góp phần đáng kể để giảm huyết áp, cần phải bồi hoàn thể tích huyết tương.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên x 10 viên 

  • Hộp 1 chai 30 viên x 10 viên 

  • Hộp 1 chai 60 viên x 10 viên 

  • Hộp 1 chai 100 viên x 10 viên 

Nhà sản xuất

  • CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHARM AN THIÊN

Mua Bambuterol 10 A.T 10mg​ ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Bambuterol 10 A.T 10mg tại Quầy Thuốc bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30

  • Mua hàng trên website : http://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Video về Bambuterol 10 A.T 10mg

Video hướng dẫn sử dụng Bambuterol 10 A.T 10mg


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ