Berdzos 200 Medisun - Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34706-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Berdzos 200 Medisun có thành phần chính Prednisolon, điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Sản phẩm dùng được cho cả người lớn và trẻ em. Berdzos 200 Medisun được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Medisun.
Thành phần/Hoạt chất có trong Berdzos 200 Medisun
- Prednisolon (dưới dạng Prednisolon natri metasulfobenzoat): 5mg.
Dạng bào chế
- Viên nén phân tán trong miệng.
Công dụng - Chỉ định Berdzos 200 Medisun
- Nhiễm Aspergillosis lan tỏa
- Nhiễm nấm Candida ở những người bệnh không giảm bạch cầu trung tính.
- Nhiễm nấm Candida lan tỏa kháng fluconazole (kể cả C.krusei)
- Nhiễm nặng Scedoporium spp. và Fusarium spp
- Voriconazole nên được sử dụng chủ yếu ở những bệnh nhân bị nhiễm nấm tiến triển, có khả năng đe dọa tính mạng
- Dự phòng nhiễm nấm lan tỏa ở những người có nguy cơ cao sau khi ghép tế bào gốc tạo máu (HSCT)
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
- Người bệnh bị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.
Hướng dẫn sử dụng Berdzos 200 Medisun
- Liều dùng:
- Thời gian điều trị nên càng ngắn càng tốt tùy theo đáp ứng lâm sàng và cơ địa của bệnh nhân. Tiếp xúc lâu dài với voriconazole trong hơn 180 ngày (6 tháng) cần đánh giá cẩn thận sự cân bằng giữa lợi ích và rủi ro.
- Nếu bệnh nhân không dung nạp được liều tiêm tĩnh mạch 4 mg/kg hai lần mỗi ngày, hãy giảm liều xuống 3 mg/kg hai lần mỗi ngày.
- Nếu đáp ứng điều trị của bệnh nhân không đầy đủ, có thể tăng liều duy trì lên 300 mg hai lần mỗi ngày khi uống. Đối với bệnh nhân dưới 40 kg, liều uống có thể tăng lên 150 mg hai lần mỗi ngày.
- Nếu bệnh nhân không thể dung nạp liều cao hơn, giảm liều uống 50 mg, tăng dần thành 200 mg hai lần mỗi ngày (hoặc 100 mg hai lần mỗi ngày cho bệnh nhân dưới 40 kg).
- Trẻ em:
- Điều trị bằng chế độ tiêm tĩnh mạch nên được bắt đầu và chế độ điều trị bằng đường uống chỉ nên được xem xét sau khi cải thiện đáng kể về mặt lâm sàng. Cần lưu ý rằng liều tiêm tĩnh mạch 8 mg/kg có khả năng tiếp xúc với voriconazole cao hơn khoảng 2 lần so với liều uống 9 mg/kg.
- Suy thận:
- Dược động học của hoạt chất voriconazole dùng đường uống không bị ảnh hưởng bởi suy thận. Do đó, không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến nặng.
- Suy gan:
- Phác đồ liều tấn công tiêu chuẩn được khuyến cáo nhưng giảm một nửa liều duy trì ở bệnh nhân xơ gan nhẹ đến trung bình. Voriconazole chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị xơ gan mãn tính nặng.
- Cách dùng:
- Sản phẩm dùng đường uống
Chống chỉ định Berdzos 200 Medisun
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời astemizole hoặc terfenadine, carbamazepine, cisapride, ergotamine, dihydroergotamine, pimozide, quinidine, rifabutin, rifampin, sirolimus hoặc thuốc an thần tác dụng kéo dài.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời với ritonavir liều đầy đủ (≥ 400 mg hai lần mỗi ngày).
- Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Berdzos 200 Medisun
- Nên thận trọng khi kê đơn voriconazole cho bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với các azole khác. Phản ứng phản vệ (ví dụ đỏ bừng, sốt, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh, tức ngực, khó thở, ngất xỉu, buồn nôn, ngứa, phát ban) hiếm khi xảy ra và được báo cáo ngay sau khi bắt đầu truyền.
- Cân nhắc ngừng truyền dịch nếu các phản ứng này xảy ra.
- Tim mạch:
- Voriconazole có liên quan đến việc kéo dài khoảng QT.
- Các rối loạn điện giải ví dụ như hạ kali máu và hạ canxi máu nên được theo dõi và điều chỉnh, nếu cầnthiết trước khi bắt đầu và trong khi điều trị bằng voriconazole.
- Theo dõi chức năng gan
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
- Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
- Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
- Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Berdzos 200 Medisun
- Ưu điểm:
- Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
- Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
- Số lần sử dụng trong ngày ít.
- Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.
- Nhược điểm:
- Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
- Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
- Thường xuyên
- Voriconazole có thể làm giảm thị lực, rối loạn thị lực, sốt, phát ban, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu, phù ngoại biên, bất thường chức năng gan, suy hô hấp và đau bụng.
- Ít phổ biến
- Viêm xoang, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, hạ đường huyết, trầm cảm, ảo giác, lo lắng, mất ngủ, kích động, co giật, ngất, run, loạn nhịp trên thất, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, hội chứng suy hô hấp cấp tính, vàng da, viêm gan, viêm da tróc vẩy, rụng tóc, dát sẩn phát ban, ngứa, ban đỏ, suy thận cấp.
- Hiếm khi
- Viêm đại tràng màng giả, suy tủy xương, tăng bạch cầu ái toan, suy thượng thận, suy giáp, bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn thần kinh thị giác, rung tâm thất, ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất, kéo dài ECG, nhịp nhanh trên thất, viêm tắc tĩnh mạch, viêm tá tràng, viêm dạ dày ruột, suy gan , gan to, viêm túi mật, sỏi mật, hội chứng Stevens-Johnson, mề đay, viêm da dị ứng, hoại tử ống thận, phản ứng tại chỗ tiêm truyền.
- Tần suất không được chỉ định
- Lupus ban đỏ da.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Voriconazole được chuyển hóa chủ yếu qua hệ thống cytochrom P450 của con người bởi các enzym CYP2C19, CYP2C9 và CYP3A4. Ức chế hoặc cảm ứng ba loại enzyme này có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ voriconazole trong huyết tương và có thể voriconazole làm tăng nồng độ trong huyết tương của các chất được chuyển hóa bởi các hệ thống CYP450 này.
- Voriconazole nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với terfenadine, astemizol, pimozide và quinidine, có thể ức chế chuyển hóa của các thuốc này.
- Nồng độ huyết thanh của các thuốc này tăng cao có thể kéo dài khoảng QT và hiếm khi dẫn đến xoắn đỉnh. Do đó, việc sử dụng voriconazole với các loại thuốc này là chống chỉ định.
- Khi bắt đầu điều trị bằng voriconazole ở những bệnh nhân dùng tarolimus, nên giảm liều tarolimus xuống còn một phần ba liều ban đầu và thường xuyên theo dõi nồng độ tarolimus trong máu, vì nồng độ cao có liên quan đến nhiễm độc thận.
- Ở những bệnh nhân đang điều trị bằng warfarin, cần theo dõi chặt chẽ thời gian prothombin hoặc các xét nghiệm chống đông máu khác.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời voriconazole và sirolimus, vì voriconazole làm tăng đáng kể nồng độ sirolimus trong huyết thanh.
- Chống chỉ định dùng voriconazole với rifampicin, carbam
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời voriconazole với rifampicin, carbamazepine, barbiturat tác dụng kéo dài và ritonavir vì những thuốc này làm giảm nồng độ voriconazole trong huyết thanh.
- Khi bắt đầu điều trị bằng voriconazole ở những bệnh nhân dùng cyclosporin đã được ghép thận ổn định và cần điều trị lâu dài. Nên giảm liều cyclosporin xuống còn ½ liều ban đầu và thường xuyên theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu do có liên quan đến độc tính trên thận.
- Tương kỵ thuốc
- Không dùng chung dây truyền hoặc tiêm cùng lúc với các loại thuốc tiêm khác, kể cả dịch truyền dinh dưỡng.
- Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Xử lý khi quên liều và quá liều
- Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
- Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
- Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
- Hộp 03 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng
- Xem trên bao bì.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Medisun
Sản phẩm tương tự
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
300,000 đ
330,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
420,000 đ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này