Calitaxel 260mg/43,4ml - Thuốc trị ung thư buồng trứng của Nanogen
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Calitaxel 260mg/43,4ml là sản phẩm gì?
-
Calitaxel 260mg/43,4ml là thuốc chống ung thư, được chỉ định trong điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển, ung thư buồng trứng di căn sau khi thất bại với phương pháp điều trị thông thường. Calitaxel 260mg/43,4ml còn điều trị hỗ trợ ung thư biểu mô vú, ung thư biểu mô phổi không tế bào nhỏ tiến triển.
Thành phần của Calitaxel 260mg/43,4ml
-
Paclitaxel 260mg
-
Tá dược vừa đủ 43,4ml.
Dạng bào chế
-
Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch
Công dụng - Chỉ định của Calitaxel 260mg/43,4ml
- Ung thư buồng trứng:
- Trong trị liệu đầu tay ung thư buồng trứng đã tiến triển hoặc bướu tồn lưu (> 1 cm) sau phẫu thuật, dùng phối hợp với cisplatin.
- Liệu pháp trị liệu thứ hai cho ung thư buồng trứng đã di căn, sau khi thất bại với phương pháp điều trị thông thường bằng các dẫn xuất của platin.
- Ung thư vú:
- Trong điều trị hỗ trợ ung thư vú giai đoạn sớm, có hạch dương tính, dùng liên tiếp sau phác đồ có chứa doxorubicin và cyclophosphamide.
- Trong điều trị ung thư vú di căn, sau khi thất bại với điều trị phối hợp hoặc tái phát sau 6 tháng hóa trị hỗ trợ. Các điều trị trước đó đã có kèm anthracycline, trừ khi nào có chống chỉ định.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
- Paclitaxel dùng chung với cislatin, được chỉ định đầu tay để điều trị bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ, ở giai đoạn không thể phẫu thuật hoặc xạ trị được
- Ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS:
- Điều trị bằng Paclitaxel cho bệnh nhân thất bại điều trị với anthracycline.
Cách dùng - Liều dùng Calitaxel 260mg/43,4ml
-
Cần dùng: 12 giờ & 6 giờ trước đợt điều trị: dexamethasone 20 mg, uống hay tiêm IV; 30-60 phút trước đợt điều trị: tiêm IV cimetidine 300 mg hay ranitidine 50 mg & diphenhydramine 50 mg.
-
Trong điều trị: tiêm Paclitaxel 135-175 mg/m2, truyền IV trong 3 giờ hay 24 giờ, trong 3 tuần. Không nên lặp lại liều khi bạch cầu < 1500/mm3, tiểu cầu < 100000/mm3.
-
Mức độ đáp ứng với liệu pháp điều trị sử dụng paclitaxel phụ thuộc vào tính chất khối u, thể tích khối u và sự gia tăng mức độ chịu đựng với hóa trị liệu có chứa platin trước đó.
-
Việc điều trị phải được tiến hành bởi thầy thuốc có kinh nghiệm về hóa trị liệu chống ung thư.
Chống chỉ định của Calitaxel 260mg/43,4ml
-
Không dùng cho người bệnh quá mẫn với paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm, đặc biệt là quá mẫn với dầu Cremophor EL. Chú ý là người bệnh thường quá mẫn không ít thì nhiều với dầu Cremophor EL.
-
Không dùng cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm3 (1,5 x 109/lít) hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh vận động.
-
Bệnh nhân ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS có lượng bạch cầu trung tính dưới 1000/mm3
-
Người mang thai hay đang cho con bú.
-
Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả cho các đối tượng này.
Lưu ý khi sử dụng Calitaxel 260mg/43,4ml
-
Cần giảm liều ở người bệnh có rối loạn hoặc suy giảm chức năng gan. Paclitaxel được khuyến cáo không sử dụng trong trường hợp transaminase tăng 10 lần so với giá trị giới hạn trên người bình thường, hoặc bilirubin > 7,5 mg/100 ml hoặc 5 lần so với giới hạn trên của người bình thường.
-
Sử dụng thận trọng ở người bệnh có bệnh tim.
-
Trong chế phẩm có tá dược là cremophor EL, chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiểu phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin ở người quá mẫn với cremophor EL. Do đó, cần dùng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị và cần chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với các đáp ứng phản vệ.
-
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh thần kinh ngoại vi (do hóa trị liệu hoặc bệnh thần kinh do đái tháo đường).
-
Khi tiêm truyền lần lượt nhiều thuốc, các dẫn chất của taxan (paclitaxel, docetaxel) nên dùng trước các dẫn xuất của platin để giảm nguy cơ suy tủy.
-
Những người già thường tăng nguy cơ bị độc tính (bệnh thần kinh, giảm bạch cầu hạt).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Không lái xe và vận hành máy móc khi đang điều trị bằng Paclitaxel vì chế phẩm có chứa ethanol nồng độ cao
Tác dụng phụ của Calitaxel 260mg/43,4ml
-
Suy tủy, hạ HA, tăng men gan, đau cơ khớp, rối loạn tiêu hóa, rụng tóc, bệnh thần kinh ngoại biên.
Tương tác thuốc
-
Đang cập nhật thông tin.
Xử trí khi quên liều
-
Đang cập nhật thông tin.
Xử trí khi quá liều
-
Không có thuốc giải (antidote) khi quá liều Paclitaxel. Trong trường hợp quá liều Paclitaxel, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, biến chứng đầu tiên thường là suy tủy, bệnh thần kinh ngoại biên và viêm loét đường tiêu hóa. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là chủ yếu.
-
Trường hợp quá liều ở trẻ em có thể bao gồm độc tính cấp do ethanol.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 lọ x 43,4ml
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần Công nghệ sinh học Dược NaNoGen.
Sản phẩm tương tự
Giá thuốc Calitaxel 260mg/43,4ml là bao nhiêu?
- Calitaxel 260mg/43,4ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua thuốc Calitaxel 260mg/43,4ml ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Calitaxel 260mg/43,4ml tại Trường Anh bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
- Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này