Ceftriaxone 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng của Panpharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-15 09:53:20

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
N-10401-05
Xuất xứ:
Pháp
Đóng gói:
Hộp 25 lọ

Video

CEFTRIAXONE 2G LÀ THUỐC GÌ?

  • Ceftriaxone 2g là thuốc bột pha tiêm điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng ở đường tiết niệu, đường hô hấp, đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn máu, xương khớp, nhiễm khuẩn da,... Thuốc sử dụng được cho cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và người lớn.

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC CEFTRIAXONE 2G

  • Mỗi lọ bột pha tiêm có chứa: Ceftriaxone 2g.

DẠNG BÀO CHẾ

  • Bột pha tiêm.

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA CEFTRIAXONE 2G

  • Chỉ nên dùng ceftriaxon theo đúng chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Cần hạn chế sử dụng các cephalosporin thế hệ 3.

  • Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon kể cả bệnh hạ cam, viêm màng trong tim, viêm dạ dày – ruột, viêm màng não (bao gồm cả dự phòng viêm màng não do não mô cầu nhưng không dùng cho bệnh gây bởi Listeria monocytogenes), bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.

  • Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).

  • Điều trị theo kinh nghiệm sốt kèm giảm bạch cầu trung tính

CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA CEFTRIAXONE 2G

  • Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.

  • Với dạng thuốc tiêm bắp: Mẫn cảm với lidocain; không dùng cho trẻ dưới 30 tháng tuổi. Có dung dịch kìm khuẩn chứa benzyl alcohol không được dùng cho trẻ sơ sinh. Liều cao (khoảng 100400 mg/kg/ngày) benzyl alcohol có thể gây độc ở trẻ sơ sinh.

  • Trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin – huyết, đặc biệt ở trẻ đẻ non vì ceftriaxon giải phóng bilirubin từ albunin huyết thanh.

  • Dùng đồng thời với chế phẩm chứa calci ở trẻ em: Do nguy cơ kết tủa ceftriaxon – calci tại thận và phổi ở trẻ sơ sinh và có thể cả ở trẻ lớn. Đặc biệt chú ý ở trẻ sơ sinh từ 1 đến 28 ngày tuổi, đang hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa calci đường tĩnh mạch, kể cả khi truyền tĩnh mạch liên tục dịch dinh dưỡng có chứa calci.

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG CEFTRIAXONE 2G

  • Cách dùng:

    • Ceftriaxon có thể tiêm, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Cần theo dõi triệu chứng và biểu hiện của sốc phản vệ.

    • Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 2 – 4 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch ít nhất 30 phút. Liều tiêm tĩnh mạch lớn hơn 1 g chỉ nên tiêm truyền tĩnh mạch. Khi liều tiêm bắp lớn hơn 1 g phải tiêm ở nhiều vị trí.

  • Liều dùng:

    • Sử dụng cho trẻ dưới 2 tuần tuổi với liều lượng 20mg- 50mg/kg/ngày

    • Sử dụng cho trẻ từ 15 ngày đến 12 tuổi với liều lượng 20mg- 80mg/kg

    • Sử dụng cho trẻ trên 12 tuổi và người lớn với liều lượng 1g- 2g/ngày, nếu trường hợp nặng thì sử dụng 4g/ngày.

    • Trường hợp bị lậu thì sử dụng để điều trị liều duy nhất 250mg

    • Trường hợp viêm màng não thì dùng với liều lượng 100mg/kg/ngày, nhiều nhất là sử dụng 4g mỗi ngày.

    • Dùng cho dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật thì sử dụng 1g- 2g với liều lượng từ 30 – 90 phút trước khi mổ.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CEFTRIAXONE 2G

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

  • Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicilin. Trong những trường hợp suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng.

  • Với người bệnh bị suy giảm đáng kể cả chức năng thận và gan, liều ceftriaxon không nên vượt quá 2 g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.

  • Ceftriaxon có thể phức hợp với calci gây tủa nên tránh tiêm truyền dung dịch chứa calci trong 48 giờ sau khi tiêm ceftriaxon ở tất cả các người bệnh.

  • Thận trọng khi điều trị kéo dài quá 14 ngày; khi mất nước do nguy cơ ceftriaxon kết tủa trong túi mật.

  • Phải tìm nguyên nhân thiếu máu trong khi điều trị bằng cephalosporin (kể cả ceftriaxon) vì các cephalosporin có tiềm năng gây thiếu máu huyết tán nặng gây tử vong qua trung gian cơ chế miễn dịch. Nếu nguyên nhân do thuốc, phải ngừng ngay.

TÁC DỤNG PHỤ KHI SỬ DỤNG CEFTRIAXONE 2G

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.

    • Da: Phản ứng da, ngứa, nổi ban.

  • Ít gặp, 1/100 > ADR >1/1 000:

    • Toàn thân: Sốt, viêm tĩnh mạch, phù.

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

    • Da: Nổi mày đay.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:

    • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.

    • Máu: Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.

    • Da: Ban đỏ đa dạng.

    • Tiết niệu – sinh dục: Tiểu ra máu, tăng creatinin huyết thanh.

    • Tăng nhất thời các enzym gan trong khi điều trị bằng ceftriaxon. Điều trị với các thuốc kháng sinh thường ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột và gây tăng phát triển các nấm, men hoặc những vi khuẩn khác.

    • Trường hợp viêm đại tràng có liên quan đến kháng sinh thường do Clostridium difficile và cần được xem xét trong trường hợp ỉa chảy. Siêu âm túi mật ở người bệnh điều trị bằng ceftriaxon, có thể có hình mờ do muối ceftriaxon-calci tạo tủa. Khi ngừng điều trị ceftriaxon, tủa này lại hết.

    • Phản ứng khác: Khi dùng liều cao kéo dài có thể thấy trên siêu âm hình ảnh buồn hoặc giả sỏi mật do đọng muối calci của ceftriaxon. Hình ảnh này sẽ mất đi khi ngừng thuốc.

    • Ceftriaxon có thể tách bilirubin ra khỏi albumin huyết thanh, làm tăng nồng độ bilirubin tự do, đe dọa nhiễm độc thần kinh trung ương. Có thể xảy ra phản ứng Coombs dương tính không có tan máu; thử nghiệm galactose huyết và glucose niệu có thể dương tính giả do ceftriaxon.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ

  • Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy, chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.

  • Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

  • Cloramphenicol: Khi phối hợp với ceftriaxon, in vitro có tính đối kháng.

  • Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng bởi gentamicin, colistin, furosemid.

  • Không giống như nhiều loại cephalosporin khác, probenecid không ảnh hưởng độ thanh thải qua thận của ceftriaxon.

  • Tránh dùng đồng thời ceftriaxon với các muối calci (tiêm truyền) và dung dịch tiêm Ringer lactat.

  • Ceftriaxon có thể làm tăng tác dụng của các thuốc đối kháng vitamin K.

  • Hiệu lực của ceftriaxon có thể tăng khi dùng đồng thời với các tác nhân gây acid uric niệu.

  • Ceftriaxon có thể giảm tác dụng của vắc xin thương hàn.

XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU

  • Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm tách màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.

BẢO QUẢN

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

  • Hộp 25 lọ.

NHÀ SẢN XUẤT

  • Panpharma, Pháp.

SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ


Câu hỏi thường gặp

Thuốc Ceftriaxone 2g là sản phẩm do hãng dược Panpharma sản xuất, hiện loại thuốc này đang được lưu hành và sử dụng tại Việt Nam. Giá của thuốc Ceftriaxone 2g vẫn đang được Sàn thuốc cố gắng cập nhật, để biết giá nhanh nhất bạn hãy liên hệ với chúng tôi bằng cách gọi tới số hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin tới Zalo 090.179.6388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ