Femoston 1/10 Abbott - Thuốc điều trị thiếu hụt estrogen của Hà Lan

720,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-13 11:02:47

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18648-15
Xuất xứ:
Netherlands
Hoạt chất:
Estradiol 1mg, Dydrogesteron 10mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 28 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Femoston 1/10 Abbott bào chế dạng viên nén, có tác dụng điều trị thiếu hụt estrogen hiệu quả. Femoston 1/10 Abbott được sản xuất bởi Abbott Biologicals B.V. - Hà Lan. Sản phẩm được nhiều chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Femoston 1/10 Abbott

  • Dydrogesterone: 5mg

  • 17β-estradiol: 1mg

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim.

Công dụng - Chỉ định Femoston 1/10 Abbott

  • Femoston 1/10 được dùng như một liệu pháp thay thế hormon (HRT) để điều trị các triệu chứng thiếu hụt estrogen ở những phụ nữ đã qua kỳ kinh nguyệt gần nhất ít nhất 6 tháng. Các triệu chứng thiếu hụt estrogen khác nhau ở mỗi phụ nữ và có thể bao gồm: trào huyết, mồ hôi trộm, các vấn đề về giấc ngủ, khô âm đạo và các vấn đề về đường tiết niệu.

  • Femoston 1/10 cũng được dùng để phòng chống loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh những người có nguy cơ cao rạn gẫy xương và những người mà không dung nạp, hoặc chống chỉ định với các thuốc được dùng để phòng chống loãng xương khác.

  • Người già: Kinh nghiệm trong điều trị ở phụ nữ trên 65 tuổi còn hạn chế.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Phụ nữ bị thiếu hụt estrogen.

Hướng dẫn sử dụng Femoston 1/10 Abbott

  • Liều dùng:

    • Trình tự dùng thuốc phải được chỉ rõ trên vỉ thuốc. Đặc biệt là, dùng 1 viên trắng mỗi ngày trong 14 ngày đầu và nối tiếp bởi 1 viên màu xám mỗi ngày trong 14 ngày kế tiếp.

    • Tiếp tục dùng Femoston 1/10 liên tục mà không gián đoạn giữa các hộp thuốc.

    • Bất kể là bệnh nhân đang bắt đầu hay nối tiếp việc điều trị triệu chứng sau mãn kinh, bác sỹ sẽ luôn kê liều dùng thấp nhất có thể trong thời gian ngắn nhất (xem mục Cảnh báo).

    • Nếu hiện bệnh nhân đang không dùng bất kì sản phẩm HRT nào hoặc đang chuyển từ một chế phẩm kết hợp được dùng tuần tự (ví dụ cả estrogen và progesteron được kết hợp trong 1 viên nén dùng mỗi ngày) có thể dùng Femoston 1/10 vào bất kì ngày nào thuận tiện.

    • Nếu bệnh nhân đang chuyển từ sản phẩm HRT ‘chu kì’ sang ‘nối tiếp’ (việc này là khi bệnh nhân dùng 1 viên oestrogen hoặc dùng 1 miếng dán trong phần đầu của chu kì, nối tiếp bởi một viên hàng ngày chứa cả oestrogen và progestogen cho đến 14 ngày) bắt đầu dùng Femoston 1/10 ngày kế tiếp sau khi kết thúc hộp thuốc trước đó (ví dụ vào ngày cuối cùng của giai đoạn progestogen).

    • Bác sỹ sẽ điều chỉnh liều dùng tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân với thuốc.

    • Trẻ em:

      • Liều dùng là một viên mỗi ngày trong chu kỳ 28 ngày.

      • Dùng Femoston liên tục mà không gián đoạn giữa các hộp thuốc.

      • Bất kể là để khởi đầu hay tiếp tục điều trị các triệu chứng sau mãn kinh, cần dùng liều thấp nhất mà có hiệu quả và dùng trong thời gian ngắn nhất (xem mục “Cảnh báo”).

      • Điều trị kết hợp liên tục có thể bắt đầu với Femoston phụ thuộc vào thời gian từ lúc mãn kinh và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.

      • Dựa vào đáp ứng lâm sàng, liều dùng có thể được điều chỉnh sau đó.

      • Bệnh nhân chuyển từ chế phẩm dùng liên tục theo trình tự hoặc chu kỳ nên hoàn thành chu kỳ 28 ngày sau đó chuyển sang Femoston.

      • Bệnh nhân chuyển từ chế phẩm kết hợp được dùng liên tục có thể bắt đầu điều trị ở bất kỳ thời điểm nào.

      • Nếu quên dùng một liều thuốc, nên dùng càng sớm càng tốt. Nếu hơn 12 giờ trôi qua, việc điều trị nên được tiếp tục với viên nén tiếp theo mà không dùng viên đã quên. Khả năng chảy máu bất thường hoặc có vết máu có thể tăng.

      • Femoston có thể dùng hoặc không dùng cùng với thức ăn.

      • Trẻ em: Femoston không được chỉ định dùng cho trẻ em.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống.

Chống chỉ định Femoston 1/10 Abbott

  • Bệnh nhân bị dị ứng (quá mẫn) với estradiol, dydrogesteron hoặc bất cứ thành phần nào khác của Femoston.

  • Bệnh nhân bị, đã từng bị hoặc bác sỹ nghi ngờ bệnh nhân bị ung thư vú.

  • Bệnh nhân bị hoặc bác sỹ nghi ngờ bệnh nhân có thể có khối u mà: phụ thuộc oestrogen (như ung thư màng trong tử cung (ung thư nội mạc tử cung)); . hoặc đó là u phụ thuộc progestogen (như u màng não).

  • Bệnh nhân bị xuất huyết âm đạo không chẩn đoán được (ví dụ không rõ nguyên nhân).

  • Bệnh nhân bị màng trong tử cung dày lên bất thường (tăng sản nội mạc tử cung) mà chưa bắt đầu được điều trị.

  • Bệnh nhân đang bị hoặc đã từng bị các cục máu ở chân hoặc phổi (bệnh huyết khối tĩnh mạch, ví dụ huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi).

  • Bệnh nhân bị rối loạn đông máu (ví dụ protein C, protein S hoặc thiếu hụt chất chống đông máu).

  • Bệnh nhân đang bị hoặc mới bị gần đây một bệnh gây ra bởi các cục máu đông trong động mạch (bệnh huyết khối động mạch), như đau thắt ngực hoặc cơn nhồi máu (nhồi máu cơ tim).

  • Bệnh nhân đang bị hoặc đã từng bị bệnh gan, và các chỉ số kiểm tra chức năng gan chưa trở về mức bình thường.

  • Bệnh nhân bị rối loạn sắc tố hiếm gặp được gọi là “porphyria” mà có thể truyền lại trong gia đình (di truyền) hoặc bị mắc phải.

  • Bệnh nhân có tiền sử gia đình về ung thư phụ khoa.

Lưu ý khi sử dụng Femoston 1/10 Abbott

  • Đối với việc điều trị triệu chứng sau mãn kinh, điều trị với Femoston chỉ nên được bắt đầu nếu triệu chứng ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống. Trong mọi trường hợp, bác sỹ sẽ cẩn trọng cân nhắc cả hai yếu tố nguy cơ và lợi ích điều trị. Việc điều trị chỉ nên tiếp tục nếu lợi ích của nó vượt trội so với nguy cơ. Cần khuyến cáo đánh giá lại định kỳ.

  • Một số phụ nữ bước vào thời kỳ mãn kinh ở độ tuổi sớm hơn mong đợi. Ở những phụ nữ này, chỉ có những bằng chứng hạn chế về nguy cơ có liên quan đến HRT. Tuy nhiên, vì nguy cơ hoàn toàn đối với những phụ nữ trẻ hơn là thấp hơn, nên sự cân bằng giữa hai yếu tố lợi ích và nguy cơ có thể là có lợi hơn cho các đối tượng này so với những phụ nữ già hơn.

  • Trước khi bắt đầu hoặc bắt đầu dùng lại HRT, bác sỹ sẽ yêu cầu bệnh nhân cho biết tiền sử y khoa đầy đủ của cá nhân và gia đình. Theo những kết quả có được, bác sỹ sẽ thực hiện khám thực thể, có thể bao gồm khám cả khung xương chậu và vú. Bác sỹ cũng sẽ tính đến bất kì chống chỉ định và khuyến cáo khi dùng thuốc nào áp dụng cho bệnh nhân.

  • Trong suốt quá trình điều trị, bệnh nhân nên có những kiểm tra định kỳ, bao gồm chụp X-quang vú định kỳ theo khuyến cáo của bác sỹ và phụ thuộc vào tình trạng cá nhân của bệnh nhân, nhưng ít nhất là 1 lần mỗi năm.

  • Lưu ý quan trọng: Tự kiểm tra vú định kỳ. Nếu thấy bất kì thay đổi nào ở vú hãy báo ngay cho bác sỹ. Nếu bệnh nhân không biết chắc chắn cách tự kiểm tra vú hoặc những thay đổi thế nào, hãy hỏi bác sỹ. Để biết thêm thông tin, xem Ung thư vú bên dưới.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Femoston 1/10 Abbott

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.

  • Nhược điểm:

    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp: chân bị chuột ruột, suy nhược cơ, đau tức ngực, vùng tử cung bị xuất huyết, đau vùng khung xương chậu, nôn, buồn nôn, đầy hơi, đau đầu.

  • Ít gặp: nhiễm nấm âm đạo, chóng mặt, trầm cảm, căng thẳng, xuất hiện các vết bầm tím ở chân, tay, phát ban, đau lưng,…

  • Hiếm gặp: thiếu máu tan huyết, nhồi máu cơ tim, phản ứng quá mẫn, nôn, rối loạn chức năng gan, nộ, phù mạch,….

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc điều trị bệnh động kinh, điều trị bệnh HIV làm giảm tác dụng của thuốc Femoston1/10.

  • Thuốc Tacrolimus, Theophylin,… làm tăng nồng độ thuốc Femosston trong máu, tăng nguy cơ gây ngộ độc thuốc.

  • Thuốc cũng làm giảm tác dụng của các nhóm thuốc chống trầm cảm dạng ba vòng.

  • Tăng nồng độ thuốc corticoid khi dùng đồng thời.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 28 viên.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Abbott Biologicals B.V. - Hà Lan

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!" 

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ