Glimsure 1 Aurobindo - Thuốc trị tiểu đường tuýp 2 của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-25 00:20:23

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-22287-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Sàn thuốc xin giới thiệu sản phẩm Glimsure 1 Aurobindo có tác dụng điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2 hiệu quả. Sản phẩm bào chế dạng viên nén, có thành phần chính Glimepirid 1mg. Glimsure 1 Aurobindo được rất nhiều bệnh nhân tin tưởng sử dụng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Glimsure 1 Aurobindo

  • Glimepirid: 1mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim

Công dụng - Chỉ định Glimsure 1 Aurobindo

  • Đái tháo đường typ 2 không phụ thuộc insulin ở người lớn, khi nồng độ đường huyết không thể kiểm soát thỏa đáng được bằng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân đơn thuần.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị đái tháo đường tuýp 2.

Hướng dẫn sử dụng Glimsure 1 Aurobindo

  • Liều dùng:
    • Liều lượng được xác định dựa trên kết quả xét nghiệm máu và nước tiểu.
    • Liều khởi đầu là 1 mg glimepirid mỗi ngày. Nếu kiểm soát tốt có thể duy trì liều này trong suốt quá trình điều trị.
    • Tăng liều nếu liều hiện tại chưa đáp ứng dựa trên sự kiểm soát đường huyết. Tăng liều từ từ: mỗi nấc phải cách quãng 1 – 2 tuần theo thang liều sau đây: 1 mg – 2 mg – 3 mg – 4 mg/ ngày.
    • Liều 4 mg/ ngày chỉ mang lại hiệu quả trong một số trường hợp. Liều dùng tối đa là 6 mg glimepirid một ngày.
    • Có thể điều trị glimepirid đồng thời với metformin ở những bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ với liều metformin tối đa. Trong khi sử dụng metformin, dùng liều glimepirid khởi đầu thấp, và có thể tăng dần liều lên tùy thuộc vào mức độ kiểm soát chuyển hóa mong muốn. Liệu pháp phối hợp cần được thực hiện dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
    • Có thể sử dụng đồng thời liệu pháp insulin với glimepirid ở những bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ với liều glimepirid tối đa. Trong khi duy trì liều glimepirid, dùng liều insulin khởi đầu thấp, và có thể tăng dần liều lên tùy thuộc vào mức độ kiểm soát chuyển hóa mong muốn. Liệu pháp phối hợp cần được thực hiện dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
    • Nếu bệnh nhân có phản ứng hạ đường huyết với liều 1 mg glimepirid hàng ngày, đường huyết có thể được kiểm soát bởi chế độ ăn uống.
  • Cách dùng:
    • Sản phẩm dùng đường uống

Chống chỉ định Glimsure 1 Aurobindo

  • Đái tháo đường phụ thuộc insulin.
  • Hôn mê do đái tháo đường.
  • Nhiễm keto – acid.
  • Suy thận nặng: nên chuyển sang insulin.
  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm. 

Lưu ý khi sử dụng Glimsure 1 Aurobindo

  • Phải uống thuốc ngay trước hoặc trong bữa ăn. ăn uống bất thường hoặc bỏ bữa có thể dẫn đến hạ đường huyết khi dùng thuốc.
  • Khi bắt đầu điều trị, bác sĩ cần phải giải thích kỹ lưỡng cho bệnh nhân. Bác sĩ và bệnh nhân phải chú ý đến nguy cơ hạ đường huyết.
  • Các triệu chứng có thể xảy ra hạ đường huyết bao gồm: đau đầu, đói cồn cào, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, bồn chồn, gây hấn, mất tập trung, thiếu tỉnh táo, phản ứng chậm, trầm cảm, lú lẫn, rối loạn thị giác, ngôn ngữ, run, liệt, rối loạn cảm giác, choáng váng, bất lực, mất kiểm soát bản thân, mê sảng, co giật não, buồn ngủ và mất ý thức dẫn đến tình trạng hôn mê, thờ nông và nhịp tim chậm. Ngoài ra, có thể vã mồ hôi, lạnh da, lo lắng, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đau thắt ngực và loạn nhịp tim.
  • Biểu hiện lâm sàng của hạ đường huyết nặng gần giống biểu hiện của đột quỵ.
  • Hạ đường huyết gần như luôn kiểm soát được bằng cách ăn ngay đường hay uống các thức uống có đường. Bệnh nhân phải luôn luôn mang theo người ít nhất 20g đường. Đường nhân tạo không có tác dụng điều trị hạ đường huyết.
  • Sau đó phải giám sát bệnh nhân cẩn trọng vì hạ đường huyết có thể bị tái phát.
  • Nếu bị hạ đường huyết nặng, phải báo bác sĩ và đôi khi phải nhập viện.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: 
    • Chống chỉ định glimepirid cho phụ nữ có thai. Đái tháo đường ở phụ nữ có thai trong đa số các trường hợp cần phải được điều trị bằng insulin trong suốt thai kỳ. Nếu bệnh nhân có thai trong khi điều trị, cần thông báo cho bác sỹ điều trị biết.
    • Các sulfonylurea cũng như glimepirid được bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, cân nhắc ngừng dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú trong khi điều trị với glimepirid.
  • Người lái xe: Trong các corn hạ hoặc tăng đường huyết, nhất là khi khởi đầu hay thay đổi trị liệu hoặc khi không dùng glimepirid đều đặn, sự linh hoạt và phản ứng của bệnh nhân có thể bị suy giảm. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Glimsure 1 Aurobindo

  • Ưu điểm:
    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
  • Nhược điểm:
    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Hiếm gặp: giảm tiểu cầu nhẹ hay nặng. Trong các trường hợp riêng lẻ: thiếu máu tán huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu. Nói chung các tác dụng này sẽ biến mất khi ngừng thuốc.
    • Chưa xác định: giảm nghiêm trọng tiểu cầu với số lượng tiểu cầu dưới 10.000/mcl và ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Rất hiếm gặp: viêm mạch, phản ứng quá mẫn dạng nhẹ mà có thể phát triển thành các phản ứng nghiêm trọng đi kèm khó thở, giảm huyết áp và đôi khi gây sốc.
    • Không xác định: dị ứng với sulfonylurea, Sulfonamid hoặc các chất có liên quan.
  • Rối loạn chuyển hóa:
    • Hiếm gặp: hạ đường huyết.
    • Những phản ứng hạ đường huyết chủ yếu xảy ra ngay lập tức, có thể nặng và không phải luôn luôn dễ dàng khắc phục.
    • Triệu chứng: nhức đầu, đói cồn cào, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, bứt rứt, gây gổ, giảm tập trung, giảm linh hoạt, giảm phản ứng, trầm cảm, lẫn, rối loạn lời nói, mất ngôn ngữ, rối loạn thị giác, run, liệt nhẹ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, hết hơi sức, mất tự chủ, nói sảng, co giật, ngủ gà và mất tri giác đi đến hôn mê, thờ nông và nhịp tim chậm. Ngoài ra có thể có các triệu chứng như toát mồ hôi, da ẩm lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, hồi hộp, đau thắt ngực, và loạn nhịp tim.
    • Biểu hiện lâm sàng của cơn hạ đường huyết nặng có thể giống như một cơn đột quỵ.
  • Rối loạn mắt:
    • Chưa xác định: rối loạn thị giác tạm thời do thay đổi đường huyết, chủ yéu xảy ra khi bắt đầu điều trị.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Rất hiếm gặp: đôi khi buồn nôn, nôn, cảm giác tức hay đầy vùng thượng vị, đau bụng và tiêu chảy và hiếm khi phải dừng điều trị.
  • Rối loạn gan-mật
    • Chưa xác định: men gan tăng.
    • Rất hiếm gặp: chức năng gan bất thường (ví dụ: ứ mật và vàng da), viêm gan và suy gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Không xác định: phản ứng quá mẫn da như ngứa, phát ban, nổi mày đay và nhạy cảm với ánh sáng
    • Trong vài trường hợp riêng lẻ, có thể có tình trạng giảm nồng độ natri máu
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác 

  • Phenylbutazon, azapropazon, oxyphenbutazon.
  • Insulin và các thuốc chống đái tháo đường uống, thí dụ metformin. Các kháng sinh như ciprofloxacin; pefloxacin …
  • Các salicylat và acid para-aminosalicylic, một số thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
  • Các steroid đồng hóa và hormon sinh dục nam.
  • Cloramphenicol, một số sulfamid tác dụng dài, các tetracyclin.
  • Các thuốc chống đông coumarin.
  • Fenfluramin.
  • Các fibrat.
  • Các chất ức chế enzym chuyển.
  • Fluoxetin, các IMAO.
  • Alopurinol, probenecid, sulfinpyrazon.
  • Các chất ức chế thần kinh giao cảm.
  • Cyclophosphamid, trofosfamid và ifosfamid.
  • Miconazol, fluconazol.
  • Pentoxyfylin (ở liều cao bằng đường tiêm).
  • Tritoqualin.
  • Giảm tác dụng hạ glucose huyết: Vì vậy có thế xuất hiện tình trạng tăng glucose huyết khi dùng glimepirid cùng các thuốc sau đây:
  • Estrogen và progestatif.
  • Các thuốc lợi tiểu thải muối và lợi tiểu thiazid.
  • Các thuốc giống hormon tuyến giáp, glucocorticoid.
  • Các dẫn chất phenothiazin, clorpromazin.
  • Adrenalin và các thuốc giống thần kinh giao cảm.
  • Acid nicotinic (liều cao) và dẫn chất của acid nicotinic.
  • Các thuốc nhuận tràng (dùng dài hạn).
  • Phenytoin, diazoxid.
  • Glucagon, barbituric và rifampicin.
  • Acetazolamid.
  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Aurobindo Pharma Limited

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Glimsure 1 Aurobindo sẽ có giá khác nhau tùy vào từng thời điểm và thị trường. Để có giá chính xác nhất về sản phẩm này vui lòng gọi trực tiếp tới số của Sàn thuốc 0971.899.466 hoặc qua Zalo 090.179.6388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ