GLY4PAR 30 Inventia - Thuốc trị bệnh đái tháo đường tuýp 2

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-01 13:56:20

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21429-18
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

GLY4PAR 30 Inventia bào chế dạng viên nén, có tác dụng điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2 hiệu quả. GLY4PAR 30 Inventia được sản xuất bởi Inventia Healthcare Limited - Ấn Độ. Sản phẩm được nhiều chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong GLY4PAR 30 Inventia

  • Gliclazid: 30mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén phóng thích kéo dài.

Công dụng - Chỉ định GLY4PAR 30 Inventia

  • Gly4par 30mg được chỉ định điều trị đái tháo đường typ 2 kết hợp với liệu pháp ăn kiêng, khi liệu pháp ăn kiêng không kiểm soát được glucose.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị tiểu đường theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng GLY4PAR 30 Inventia

  • Liều dùng:

    • Liều hàng ngày có thể thay đổi từ 1 đến 4 viên/ngày, 30mg đến 120mg đường uống dùng liều duy nhất vào bữa ăn sáng.

    • Nên uống nguyên viên.

    • Nếu quên dùng thuốc, không tăng liều uống vào ngày kế tiếp.

    • Với bất kỳ thuốc hạ đường huyết nào, liều được điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân (đường huyết, HbAịC)

    • Liều khởi đầu

    • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 30mg mỗi ngày

      • Nếu đường huyết được kiểm soát hiệu quả, liều này được sử dụng để điều trị duy trì

      • Nếu đường huyết không được kiểm soát thích đáng, có thể tăng liều lần lượt 60, 90 hay 120mg mỗi ngày.

      • Khoảng thời gian giữa mỗi lần tăng liều nên ít nhất là 1 tháng ngoại trừ những bệnh nhân có nồng độ đường huyết giảm sau 2 tuần điều trị. Trong những trường hợp này, liều có thể tăng ở cuối tuần điều trị thứ hai.

      • Liều tối đa được khuyến cáo là 120mg.

    • Chuyển từ một thuốc chống tiểu đường đường uống khác sang viên nén gliclazid ER 

      • Viên nén gliclazid ER có thể dùng thay thế cho các thuốc chống tiểu đường đường uống khác. Trong trường hợp này nên lưu ý đến liều và thời gian bán thải của các thuốc trị tiểu đường trước đó khi chuyển qua dùng viên nén gliclazid ER.

      • Thời gian chuyển tiếp nhìn chung không cần thiết. Bắt đầu với liều 30mg và liều này sẽ được điều chỉnh để phù hợp với đáp ứng đường huyết của từng bệnh nhân theo như mô tả ở trên.

      • Khi chuyển từ một thuốc hạ đường huyết sulphonylurea có thời gian bán thải kéo dài, có thể có một thời gian cửa sổ điều trị trong vài ngày để tránh tác dụng hiệp đồng của 2 thuốc, dẫn đến hạ đường huyết. Khi chuyển từ thuốc hạ đường huyết khác sang gliclazid ER, có nghĩa là nên bắt đầu với liều 30mg/ngày, sau đó tăng dần liều tùy theo đáp ứng chuyển hóa.

      • Kết hợp trị liệu với thuốc hạ đường huyết khác:

    • Viên nén gliclazid ER có thể được dùng phối hợp với biguanid, ức chế alpha glucosidase hoặc insulin.

      • Ở những bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ với viên nén gliclazid ER, điều trị đồng thời với insulin có thể được bắt đầu cùng với việc theo dõi y tế chặt chẽ.

      • Bệnh nhân lớn tuổi (trên 65): Viên nén gliclazid ER nên được kê đơn theo phác đồ liều dùng được khuyến nghị đối với bệnh nhân trên 65 tuổi. Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình phác đồ liêu có thê được sử dụng như đôi với các bệnh nhân có chức năng thận bình thường với việc theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Các dữ liệu này đã được ghi nhận trong nghiên cứu lâm sàng.

    • Bệnh nhân có nguy cơ hạ đường huyết

      • Do dinh dưỡng kém hoặc suy dinh dưỡng

      • Rối loạn nội tiết nghiêm trọng hoặc kém bù (suy tuyến yên, suy giáp, suy thượng thận)

      • Ngưng trị liệu bằng corticosteroid kéo dài và/hoặc liều cao

      • Bệnh mạch máu nặng (bệnh tim động mạch vành nghiêm trọng, tổn thương động mạch cảnh nặng bệnh lý mạch máu lan tỏa) liều bắt đầu tối thiểu hàng ngày được đề nghị là 30mg – Không có dữ liệu và nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống

Chống chỉ định GLY4PAR 30 Inventia

  • Đái tháo đường typ 1.

  • Dùng chung với miconazol.

  • Tiền hôn mê và hôn mê do đái tháo đường, nhiễm ceton và nhiễm toan do đái tháo đường.

  • Phụ nữ đang cho con bú.

  • Suy thận hoặc suy gan nặng: trong những trường hợp này nên sử dụng insulin.

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm. 

Lưu ý khi sử dụng GLY4PAR 30 Inventia

  • Biến chứng cấp tính chẳng han như chấn thương nặng, sốt, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật.

    • Các biến chứng cấp tính này, căng thẳng do chuyển hóa quá mức có thể làm tăng khuynh hướng tăng đường huyết và nhiễm ceton. Những bệnh nhân như vậy có thể yêu cầu insulin để duy trì sự kiểm soát đường huyết. Không cần thiết phải tăng liều gliclazid.

  • Ha đường huyết

    • Theo dõi chặt chẽ và khởi đầu liều & điều chỉnh liều cẩn thận là bắt buộc đối với bệnh nhân cao tuổi, suy nhược, thiếu dinh dưỡng, thể trạng suy kiệt hoặc chỉ đơn giản là bỏ qua chế độ ăn kiêng. Hạ đường huyết nặng có thể xảy ra ở những bệnh nhân đang cần điều trị tích cực trong vài ngày. Nghiện rượu, phụ thuộc insulin, suy thượng thận, suy tuyến giáp và suy tuyến yên làm tăng tính nhạy cảm với sulphonylureas và có thể xử lý theo hướng hạ đường huyết.

  • Chuyển sang gliclazid

    • Các bệnh nhân được điều trị bằng sulphonylureas hoặc các biguanid đơn thuần hoặc phối hợp có thể chuyển sang dùng ghclazid. Khi gliclazid được sử dụng cho bệnh nhân ngoại đang được điều trị phối hợp phải được theo dõi cần thận trong quá trình chuyển thuốc.

    • Các bệnh nhân đã được điều trị bằng insulin không được khuyên cáo chuyển qua gliclazid.

    • Bệnh nhân cần được hướng dẫn tổng quát về bản chất của bệnh và những điều cần được thực hiện đê phát hiện và ngăn ngừa các biến chứng.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không sử dụng.

  • Người lái xe: Bệnh nhân nên được hướng dẫn nhận biết các triệu chứng của hạ đường huyết, phải thận trọng và bệnh nhân cần được thông báo về tác dụng phụ hạ đường huyết đăc biệt là lúc bắt đầu điều trị.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của GLY4PAR 30 Inventia

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Ha đường huyết: Biểu hiện của hạ đường huyết bao gồm chóng mặt, thiếu năng lượng, buồn ngủ, đau đầu và ra mồ hôi đã được quan sát thấy. Suy nhược, căng thẳng, run rẩy và dị cảm cũng đã được báo cáo. Hạ đường huyết nghiêm trọng mà các rối loạn hệ thần kinh trung ương cấp tính giả có thê xảy ra. Bệnh gan và/hoặc bệnh thận, suy dinh dưỡng, suy nhược, nâng cao tuổi, nghiện rượu, suy thượng thận, tuyến yên có thể là các yếu tố ảnh hưởng.

  • Nôi tiết. Giảm sự hấp thu iot phóng xạ do tuyến giáp đã được báo cáo với các thuốc sulphonylurea khác. Điều này đã không được báo cáo với gliclazid.

  • Gan mật: số ít trường hợp vàng da đã được báo cáo.

  • Máu. số ít trường hợp giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và thiếu máu đã được báo cáo.

  • Đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đầy bụng và kích thích dạ dày có thể được quan sát thấy. Những phản ứng này thường liên quan đến liều và có thể biến mất khi giảm liều.

  • Da: Phản ứng dị ứng da, ví dụ: ngứa, ban đỏ, nổi mề đay và ban sởi hoặc ban sần đã được báo cáo. Những phản ứng này có thể kéo dài trong thời gian điều trị mà sau đó phải bị gián đoạn. Các trường hợp rối loạn chuyển hóa porphyrin cutanea tarda và với ánh sáng cũng đã được báo cáo với các thuốc sulphonylurea.

  • Trao đổi chất: Các trường hợp rối loạn chuyển hóa porphyrin gan và phản ứng giống như disulfram đã được báo cáo với các thuốc sulphonylurea. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy gliclazid có một tỷ lệ thấp gây ra các phản ứng loại disulfram.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác 

  • Hạ đường huyết có thể tăng khi gliclazid được sử dụng đồng thời với các thuốc khác bao gồm cả insulin, biguanid, sulphonamid tác dụng kéo dài, tuberculostatics, oxyphenbutazon, phenylbutazon, clofibrat thuốc ức chế MAO, các dẫn xuất của coumarin, salicylat, probenecid, chloramphenicol, propranolol, miconazol, cimetidin, disopyramid, thuốc chẹn beta và thuốc ức che ACE.

  • Barbiturat nên được dùng thận trọng vì chúng có thể làm giảm tác dụng hạ đường huyết của gliclazid.

  • Một số loại thuốc có xu hướng gây tăng đường huyết và có thể dẫn đến mất kiểm soát lượng đường trong máu. Chúng bao gồm thuốc lợi tiểu thiazid, corticosteroid, oestrogen và acid nicotinic Ở liều điều trị.

  • Không dung nạp rượu (phản ứng giống như disulfram: đỏ bừng, cảm giác ấm áp, chóng mặt, buồn nôn và đôi khi nhịp tim nhanh) có thể xảy ra. Nghiện rượu mạn tính như là một kết quả của cảm ứng enzym gan có thể kích thích chuyển hóa của thuốc sulphonylurea và rút ngắn thời gian bán thải huyết tương và thời gian tác dụng.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Inventia Healthcare Limited - Ấn Độ

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

GLY4PAR 30 Inventia sẽ có giá khác nhau tùy vào từng thời điểm và thị trường. Để có giá chính xác nhất về sản phẩm này vui lòng gọi trực tiếp tới số của Sàn thuốc 0971.899.466 hoặc qua Zalo 090.179.6388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ