Goldprofen - Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-21 14:48:08

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20987-18
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ibuprofen thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid, nó thường được dùng để điều trị giảm đau, chống viêm và hạ sốt hiệu quả. Hoạt chất này có trong thuốc Goldprofen được bác sĩ tin dùng để giảm đau, hạ sốt hiệu quả cho cả trẻ em và người lớn.

Thành phần của Goldprofen

  • Ibuprofen 400mg.
  • Tá dươc : Sorbitol, natri saccarin, calci stearat, tinh dầu hương cam, cellulose vi tinh thể, povidon, tinh bột ngô tiền hổ hóa, vừa đủ 1 viên 

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của Goldprofen

  • Công dụng:
    • Ibuprofen thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), có chỉ định chính là chống viêm, hạ sốt, giảm đau, đau nhức cơ bắp do vận động mạnh.
  • Chỉ định:
    • Giảm đau và chống viêm từ nhẹ đến vừa do: nhức đầu, đau răng, đau lưng, đau bụng kinh, cảm lạnh thông thường, đau nhức cơ bắp, đa các khớp nhỏ. Dùng ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay cho người bệnh bị đau do ung thư. Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
    • Hạ sốt ở trẻ em. 

Hướng dẫn sử dụng Goldprofen

  • Cách dùng: 
    • Thuốc được bào chế dạng viên nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. 
    • Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc
    • Có thể uống trước hoặc sau khi ăn.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều uống thông thường để giảm đau : 1,21,8g/ ngày, chia làm nhiều liều nhỏ tuy liều duy trì 0,6-1,2 g/ngày đã có hiệu quả. Nếu cần, liệu có thể tăng lên, liều tối đa khuyến cáo là 2,4 g ngày hoặc 3,2g/ ngày. Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng ibuprofen liều cao hơn so với người bị thoái hóa xương- khớp.
      • Liều khuyến cáo giảm sốt là 200- 400mg, cách nhau 4-6 giờ/ lần, cho tới tối đa là 1,2g/ ngày.
    • Trẻ em:
      • Liều uống thông thường để gia đụ hoặc sốt là 20- 30 mg/kg thể trọng/ ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Tối đa có thể cho 40mg/kg/ngày để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên nếu cần.
      • Ibuprofen thường không khuyến cáo dùng cho trẻ cân nặng dưới 7 kg và một số nhà sản xuất gợi ý liều tối đa hàng ngày là 500mg đối với trẻ cân nặng dưới 30kg.
      • Một cách khác, liều gợi ý cho trẻ em là : Đối với sốt. 5-10mg/kg (phụ thuộc vào mức độ sốt) và đối với đau, 10mg/kg, liều dùng có thể cho cách nhau 6-8 giờ/ lần, liều tối đa | hàng ngày 40mg/kg.

Chống chỉ định của Goldprofen

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển. 
  • Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận ( lưu lượng lọc cầu thận dưới 30ml/phút).
  • Người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận ( tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận). 
  • Người bệnh bị bệnh tạo keo ( có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
  • 3 tháng cuối của thai kỳ

Lưu ý khi sử dụng Goldprofen

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
    • Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
    •  Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Ưu nhược điểm của Goldprofen

  • Ưu điểm:
    • Chất lượng sản phẩm tốt, cho hiệu quả nhanh chóng trong điều trị giảm đau, hạ sốt
    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại
    • Dạng viên rất dễ bảo quản và sử dụng
  • Nhược điểm:
    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn của Goldprofen

  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm 
  • mũi, nổi mày đay.
  • Tiêu hoá: Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
  • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
  • Mắt: Rối loạn thị giác
  • Tai: Thính lực giảm.
  • Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác của Goldprofen

  • Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng

Hạn sử dụng

  • 36 tháng

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Farmalabor - Produtor Farmaceuticos, S.A

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Goldprofen hiện chưa có giá cụ thể trên trang, để cập nhật giá thành nhanh nhất tại Sàn thuốc, bạn hãy liên hệ tới hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ