Ibulivi - Thuốc giảm đau, hạ sốt của công ty cổ phần 23 tháng 9

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-23 06:58:08

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32601-19
Xuất xứ:
VIỆT NAM
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống
Đóng gói:
Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói x 5ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ibulivi là thuốc gì?

  • Ibulivi là thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt hiệu quả. Ibulivi là sản phẩm của công ty cổ phần 23 tháng 9. Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống.

Thành phần chính của Ibulivi

  • Ibuprofen  -100 mg

Dạng bào chế

  • Hỗn dịch uống

Công dụng - Chỉ định của Ibulivi

  •  Hạ sốt ở trẻ em, giảm các triệu chứng cảm lạnh và cúm.

  • Giảm đau nhẹ trong các trường hợp: đau đầu, đau cơ, đau răng.

Chống chỉ định của Ibulivi

  • Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

  • Quá mẫn với aspirin hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).

  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (mức lọc cầu thận dưới 30ml/phút).

  • Người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông coumarin .

  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).

  • Người bệnh mắc một trong nhóm bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).

  • Ba tháng cuối tháng kì , trường hợp bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose.

  • Trẻ sơ sinh thiếu tháng đang có chảy máu như chảy máu dạ dày, xuất huyết trong sọ và trẻ có giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu. Trẻ sơ sinh có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị. Trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ viêm ruột hoại tử.

Liều lượng và cách dùng Ibulivi

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường uống.

  • Liều dùng:

    •   Trẻ em 3-7 tuổi: 1 gói x 3 – 4 lần/ngày

    • Trẻ em 8-12 tuổi: 2 gói x 3 – 4 lần/ngày

Lưu ý khi sử dụng Ibulivi

  • Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:

  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

  • Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Ibulivi ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Nguy cơ loét, xuất huyết, thủng đường tiêu hóa cao hơn khi dùng NSAID liều cao. Đặc biệt ở người cao tuổi hặc tiền sử xuất huyết tiêu hóa. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Việc sử dụng NSAIDs, bao gồm ibuprofen có thể gây ức chế quá trình sản xuất prostaglandin ở thận, dẫn đến co mạch máu ở thận và giảm lượng máu đến thận, hậu quả là gây suy giảm chức năng thận. Thường gặp ở bệnh nhân có nguy cơ cao như: suy thận, suy tim, suy gan. Điều này đặc biệt quan trọng đối với bệnh cao huyết áp. và suy tim vì chức năng thận có thể xấu đi và gây ứ dịch dần đến phù. cần thận trọng khi sử dụng ibuprofen ở những bệnh nhân này.

  • Nguy cơ suy thận ở trẻ em và vị thành niên bị mất nước.

  • Ibuprofen có thể gây phản úng dị ứng. Do đó nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân hen phế quản.

  • Tác động trên da: Các phản ứng da nghiêm trọng, một số trong đó gây tử vong, bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì do nhiễm độc (hội chứng Lyell) đã được báo cáo nhưng ít khi xảy ra khi sử dụng NSAIDs. Phản ứng xảy ra ở hầu hết các trường hợp là trong tháng đầu tiên điều trị. Khi đó nên ngưng điều trị ibuprofen. .

  • Varicella có thể là nguyên nhân cùa các biến chứng nhiễm trùng da và mô da nghiêm trọng. Cho đến nay, không thể loại trừ được vai trò đóng góp của NSAlDs trong việc làm trầm trọng thêm các nhiễm trùng này. Vì vậv, nên tránh sử dụng ibuprofen trong bệnh thủy đậu

  • Trong thuốc có chứa tá dược:

  • Natri benzoat: có thể làm tăng nguy cơ vàng da ở trẻ sơ sinh.

  • Glycerin: có thể gây đau đầu, trào ngược dạ dày, tiêu chảy.

  • Trẻ em: Không sử dụng thuốc này cho trẻ em.

Tác dụng phụ khi dùng Ibulivi

  • Đánh giá các tác động không mong muốn dựa trên số liệu tần suất sau: Rất thường gặp: ≥ 1/10; Thường gặp: ≥ 1/100 và < 1/10; Ít gặp: ≥1/1000 và < 1/100; Hiếm gặp: ≥1/10000 và < 1/100; Rất hiếm gặp: <1/10000; tần suất không xác định (tần suất không thể ước lượng được từ dữ liệu có sẵn).

  • 5 – 15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa.

  • Thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hóa: rối loạn dạ dày- ruột.

  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.

  • Tiêu hóa: đau bụng, buôn nôn, khó tiêu.

  • Thần kinh trung ương: nhức đầu.

  • Da: phát ban

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Tiêu hóa: tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, buồn nôn.

  • Rất hiếm gặp (ADR < 10.000)

  • Toàn thân: phản ứng quá mẫn: co thắt phế quản, khởi phát cơn hen, phù mặt, phù thanh quản, sưng lưỡi, khó thở, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp.

  • Tiêu hóa: loét hoặc xuất huyết dạ dày – ruột, viêm ruột hoại tử, hội chứng Crohn, viêm tụy.

  • Thần kinh trung ương: viêm màng não vô khuẩn.

  • Thận: suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, tăng urea máu, phù nề.

  • Gan: chức năng gan bất thường.

  • Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiêu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

  • Tim mạch: nguy cơ huyết khối tim mạch [xem phần Cảnh báo và Thận trọng khi dùng thuốc].

  • Da: các phản ứng da nghiêm trọng: viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì do nhiễm độc.

  • Hệ miễn dịch: lupus ban đỏ hệ thống.

  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không dùng thuốc.

  • Phụ nữ cho con bú: Không dùng thuốc.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

  • Tránh kết hợp với:

    • Acid acetylsalicylic (Aspirin) và các NSAID khác: không dùng đồng thời với ibuprofen vì có thể gây ra những phản ứng phụ bất lợi [xem phần Cánh báo và Thận trọng khi dùng thuốc].

  • Các nghiên cứu trên động vật cho thấy nồng độ ibuprofen giảm khi dùng đồng thời với aspirin mặc dù những nghiên cứu trên người còn hạn chế và không thấy sự giảm nồng độ này.

  • Ticlopidin: NSAIDs không nên kết hợp với ticlopidin do nguy cơ tác dụng hiệp đồng trong việc ức chế chức năng tiểu cầu.

  • Methotrexat: ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat..

  • Kết hợp cần thận trọng:

    • Thuốc chống đông đường uống: NSAIDs có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống, như warfarin.

  • Thuốc chống tăng huyết áp và thuốc lợi tiểu: NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc thận của NSAIDs.

  • Corticosteroids : tăng nguy cơ loét tiêu hóa hoặc chảy máu đường tiêu hóa. [xem phần Canh báo và Thận trọng khi dùng thuốc].

  • Các thuốc kháng tiểu cầu và các chất ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin SSRIs: tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày ruột.

  • Glycosid tim: NSAIDs có thể làm trầm trọng thêm chứng suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận và tăng nồng độ glycosid tim..

  • Ciclosporin: tăng nguy cơ độc thận.

  • Mifepriston: không nên dùng NSAID trong 8-12 ngày sau khi dùng mifepristone vì NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.

  • Tacrolimus: Sử dụng chung với NSAIDs có thể tăng nguy cơ viêm thận..

  • Lithium: NSAIDs có thể làm giảm sự đào thải của lithium.

  • Zidovudin: tăng nguy cơ độc tính trên máu và hệ bạch huyết khi dùng NSAIDs với zidovudin. Có bằng chứng về nguy cơ tăng huyết khối và tụ máu ở bệnh nhân HIV / AIDS được điều trị đồng thời với zidovudin và ibuprofen.

  • Kháng sinh quinolon : nghiên cứu trên động vật cho thấy NSAIDs có thể làm tăng nguy cơ co giật khi dùng cùng kháng sinh quinolon.

Xử trí khi quá liều

  • Ở trẻ em, khi liều lớn hơn 400mg / kg thể trọng có thể gây ra triệu chứng. Ở người lớn, các biểu hiện quá liều ít hơn. Thời gian bán thải của thuốc là từ 1,5-3 giờ.

  • Triệu chứng:

    • Hầu hết các bệnh nhân đã uống một lượng lớn NSAIDs sẽ gây ra các triệu chứng của quá liều: buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, ù tai, đau đầu, xuất huyết đường tiêu hóa cũng có thể xảy ra. Trong ngộ độc nghiêm trọng hơn. độc tính xảy ra trên hệ thần kinh trung ưong, biểu hiện như: buồn ngủ, thinh thoảng kích động, mất phưong hướng hoặc hôn mê. Đôi khi gây co giật, nhiễm toan chuyển hóa. kéo dài thời gian prothrombin/INR, suy thận cấp, tổn thương gan, khởi phát cơn hen có thể xảy ra đối với bệnh hen phế quản.

  • Cách xử trí:

    • Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, duy trì đường thở, theo dõi tim và các dấu hiệu sinh tồn cho đến khi ổn định. Xem xét sử dụng than hoạt tính trong vòng l giờ sau khi dùng quá liều. Nếu xảy ra co giật nèn điều trị diazepam bàng đường tĩnh mạch hoặc lorazepam. Dùng thuốc giãn phế quản khi xảy ra bệnh hen phế quản

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Theo dõi chặt chẽ đến khi bệnh nhân hồi phục.

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói x 5ml

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần 23 tháng 9

Sản phẩm tương tự

Giá Ibulivi là bao nhiêu?

  • Ibulivi hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Ibulivi ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Ibulivi tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Ibulivi - Thuốc giảm đau, hạ sốt của công ty cổ phần 23 tháng 9 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ