LEVETRAL - Thuốc điều trị bệnh động kinh hiệu quả của Davipharm
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Levetral là thuốc gì?
-
Levetral là thuốc điều trị một số dạng động kinh nhất định. Ngoài ra Levetral còn phối hợp với các thuốc chống động kinh khác để điều trị các cơn động kinh cục bộ. Levetral là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Davipharm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Thành phần chính của Levetral
-
Levetiracetam 500mg
Dạng bào chế
-
viên nén dài bao phim
Công dụng - Chỉ định của Levetral
-
Điều trị một số dạng động kinh nhất định. Động kinh là tình trạng mà bệnh nhân bị co giật lặp lại. Levetiracetam được dùng trong dạng động kinh mà co giật khởi phát chỉ ở một bên não, nhưng sau đó có thể lan rộng ra một vùng lớn hơn ở cả hai bên của não (cơn co giật khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát). Levetiracetam được dùng để làm giảm số lượng cơn co giật của bạn.
-
Phối hợp với các thuốc chống động kinh khác để điều trị:
-
Các cơn động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em bệnh động kinh từ 1 tháng tuổi trở lên.
-
Động kinh rung giật cơ ở người lớn và vị thành niên từ 12 tuổi bị bệnh động kinh rung giật cơ ở thiếu niên.
-
Các cơn động kinh toàn thể co cứng co giật tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể nguyên phát.
-
Chống chỉ định của Levetral
-
Mẫn cảm với levetiracetam hoặc các dẫn chất của pyrolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng và cách dùng Levetral
-
Cách dùng:
-
Thuốc được dùng theo đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
-
Uống thuốc 2 lần 1 ngày, một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối, tại cùng một thời điểm mỗi ngày.
-
Số lượng thuốc dùng theo sự hướng dẫn của bác sỹ.
-
Lưu ý khi sử dụng Levetral
-
Bạn bị vấn đề về thận, làm theo hướng dẫn của bác sỹ. Bác sỹ có thể quyết định có hiệu chỉnh liều cho bạn hay không.
-
Bạn chú ý đến bất cứ dấu hiệu chậm phát triển hoặc dậy thì sớm nào của trẻ hãy liên hệ với bác sỹ của bạn.
-
Một số ít bệnh nhân điều trị với thuốc chống động kinh như LEVETRAL có ý nghĩ làm tổn thương bản thân hay tự sát. Nếu bạn có bất cứ triệu chứng nào của trầm cảm và/ hoặc ý định tự sát, hãy liên hệ với bác sỹ của bạn.
-
Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
-
Dùng thuốc cho trẻ em: Thuốc không được dùng đơn trị ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
Tác dụng phụ khi dùng Levetral
-
Quá mẫn (bao gồm phù mạch và sốc phản vệ), phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (ban da diện rộng kèm mụn nước và lột da, đặc biệt là ở quanh miệng, mũi, mắt và cơ quan sinh dục) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (dạng nặng hơn làm lột da trên 30% bề mặt cơ thể).
-
Tâm thần: Hành động tự sát, ý định tự sát, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng loạn, rối loạn cảm xúc/ thay đổi cảm xúc, kích động.
-
Toàn thân: Cực kỳ buồn ngủ, mệt mỏi và yếu.
-
Thần kinh: Có vấn đề về phối hợp cơ (vấn đề về đi lại hoặc di chuyển).
-
Da và các mô dưới da: Phát ban da. Phát ban da nghiêm trọng có thể xảy ra sau khi bạn dùng LEVETRAL. Không có cách để biết được ban da nhẹ có thể trở nên nghiêm trọng hay không.
-
Các tác dụng không mong muốn khác:
-
Rất thường gặp:
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi, họng.
-
Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu.
-
-
Thường gặp:
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn.
-
Tâm thần: Trầm cảm, hung hăng/ kích động, lo âu, mất ngủ, căng thẳng/ khó chịu.
-
Thần kinh: Co giật, rối loạn cân bằng, chóng mặt, hôn mê, run.
-
Tai và tai trong: Ù tai.
-
Phổi, ngực và trung thất: Ho.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
-
Da và các mô dưới da: Phát ban.
-
-
Toàn thân:
-
Suy nhược/ mệt mỏi.
-
-
Ít gặp:
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (dễ chảy máu hoặc chảy máu kéo dài hơn bình thường, dễ nhiễm trùng).
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Sụt cân, tăng cân.
-
-
Tâm thần:
-
Hành động tự sát, ý định tự sát, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng loạn, rối loạn cảm xúc/ thay đổi cảm xúc, kích động.
-
Thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, rối loạn/ mất điều hòa phối hợp vận động, dị cảm (cảm giác không bình thường như tê rần, kim châm), rối loạn chú ý.
-
Mắt: Nhìn đôi, nhìn mờ.
-
Gan mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
-
Da và các mô dưới da: Rụng tóc, eczema, ngứa.
-
Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, đau nhức cơ.
-
Bị thương, nhiễm độc và biến chứng: Chấn thương.
-
-
Hiếm gặp:
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt (dễ nhiễm trùng).
-
Miễn dịch: Phản ứng thuốc của bạch cầu ưa acid và triệu chứng toàn thân (DRESS), quá mẫn (bao gồm phù mạch và sốc phản vệ), phù Quincke (sưng mặt, môi, lưỡi và cổ họng).
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
-
Tâm thần: Tự sát, rối loạn nhân cách, suy nghĩ bất thường.
-
Thần kinh: Chứng múa giật múa vờn, rối loạn vận động, tăng động.
-
Tiêu hóa: Viêm tụy.
-
Gan mật: Suy gan, viêm gan.
-
Da và các mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson (ban da diện rộng kèm mụn nước và lột da, đặc biệt là ở quanh miệng, mũi, mắt và cơ quan sinh dục), hoại tử biểu bì nhiễm độc (dạng nặng hơn làm lột da trên 30% bề mặt cơ thể), hồng ban đa dạng (phát ban da, có thể hình thành mụn nước dạng tấm bia nhỏ (một điểm tối ở trung tâm bao quanh bởi vùng nhạt màu hơn và một vòng tối màu ở ngoài rìa).
-
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
-
Phụ nữ mang thai: Không dùng thuốc
-
Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo cho con bú khi đang dùng thuốc.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Levetiracetam có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc của bạn vì thuốc có thể làm bạn cảm thấy buồn ngủ. Tình trạng này thường xảy ra khi bắt đầu điều trị và sau khi tăng liều. Bạn không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi chắc chắn mình không bị ảnh hưởng.
Tương tác thuốc
-
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu.
-
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:
-
Các thuốc chống động kinh khác.
-
Probenecid.
-
Methotrexat.
-
Thuốc tránh thai đường uống, digoxin, warfarin.
-
Thuốc nhuận tràng thẩm thấu (macrogol).
-
Sử dụng LEVETRAL với thức ăn:
-
Mức độ hấp thu của levetiracetam không bị thay đổi bởi thức ăn, nhưng tốc độ hấp thu bị giảm đi đôi chút.
-
Chưa có thông tin về tương tác của levetiracetam với rượu.
Xử trí khi quá liều
-
Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.
Xử trí khi quên liều
-
Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo quản
-
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén dài bao phim
Nhà sản xuất
-
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Sản phẩm tương tự
Giá Levetral là bao nhiêu?
-
Levetral hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Levetral ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Levetral tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
-
Mua hàng trên website:https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này