Meyerlukast 5 - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng, hen suyễn
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Meyerlukast 5 là thuốc gì?
-
Meyerlukast 5 là thuốc điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ nhỏ. Thuốc cũng được dùng điều trị dài ngày với bệnh nhân hen suyễn.
Thành phần của thuốc Meyerlukast 5
-
Montelukast (Montelukast natri) 5 mg
-
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim.
Công dụng - chỉ định của Meyerlukast 5
-
Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
-
Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Chống chỉ định của Meyerlukast 5
-
Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Cách dùng - Liều dùng Meyerlukast 5
-
Từ 15 tuổi trở lên, bị hen hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 10 mg (2 viên).
-
Trẻ em từ 6 – 14 tuổi bị hen hoặc viêm mũi dị ứng: 5 mg ( 1 viên) x 1 lần/ ngày.
-
Trẻ em 2 – 5 tuổi bị hen hoặc viêm mũi dị ứng: 4 mg x 1 lần/ ngày.
-
Trẻ em 12 – 23 tháng tuổi bị hen: 4 mg x 1 lần/ ngày.
Lưu ý khi sử dụng Meyerlukast 5
-
Không nên dùng Montelukast trong điều trị cho bệnh nhân có các cơn hen cấp và duy trì ổn định điều trị cấp cứu thích hợp thông thường cho bệnh nhân với mục đích này.
-
Không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít hoặc dạng uống bằng Montelukast.
-
Khi điều trị bằng các thuốc chống hen bao gồm Montelukast cần thận trọng với các triệu chứng: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban viêm mạch, các triệu chứng ở phổi xấu hơn, các biến chứng tim, và/hoặc xuất hiện bệnh thần kinh ở các bệnh nhân. Khi thấy xuất hiện các biểu hiện này cần phải đánh giá lại phác đồ điều trị của bệnh nhân.
-
Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc đối với bệnh nhân dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
-
Thuốc chứa aspartame, nguồn phenylalanine: thuốc có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylketo niệu.
-
Với bệnh nhân có các dấu hiệu không dung nạp galactoza, thiếu Lapp lactaza, kém hấp thu glucoza-galactoza: không được sử dụng Montelukast.
Tác dụng phụ khi sử dụng Meyerlukast 5
-
Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
-
Tăng xuất huyết.
-
Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
-
Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
-
Đánh trống ngực.
-
Chảy máu cam.
-
Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa.
-
Tăng ALT, AST huyết thanh, viêm gan (kể cả ứ mật, viêm tế bào gan, tổn thương gan hỗn hợp).
-
Phù mạch, bầm tím, nổi mề đay, ngứa, phát ban, hồng ban nút.
-
Đau khớp, đau cơ kể cả chuột rút.
-
Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù nề, sốt.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Vì Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên cần thận trọng, nhất là ở trẻ em, khi sử dụng đồng thời Montelukast với các thuốc cảm ứng CYP 3A4, như PhenytoinPhenobarbital và Rifampicin.
-
Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen mãn tính. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới được động học của các thuốc: Theophylline, Prednisone, Prednisolone, các thuốc uống tránh thai (Ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), Terfenadine, Digoxin và Warfarin.
-
Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8 hiệu quả.
Xử trí khi quên liều
-
Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
-
Triệu chứng khi dùng quá liều: khát nước, buồn ngủ, giãn đồng tử, tăng vận động, đau bụng.
-
Xử trí: Dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường, loại trừ các chất không hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và khởi đầu điều trị nâng đỡ nếu cần thiết.
Bảo quản
-
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty liên doanh MEYER – BPC.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này