Nisten-F - Thuốc điều trị bệnh mạch vành hiệu quả của Davipharm
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Nisten-F là thuốc gì?
-
Nisten-F là thuốc được dùng để điều trị bệnh mạch vành hiệu quả. Ngoài ra Nisten-F còn giúp điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính. Nisten-F là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Davipharm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Thành phần chính của Nisten-F
-
Ivabradin - 7,5mg
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định của Nisten-F
-
Điều trị bệnh mạch vành.
-
Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở bệnh nhân mạch vành với nhịp nút xoang bình thường.
-
Ivabradin được dùng cho:
-
Bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc chẹn beta.
-
Phối hợp với thuốc chẹn beta ở bệnh nhân không kiểm soát được với thuốc chẹn beta liều tối đa và bệnh nhân có nhịp tim trên 60 nhịp/ phút.
-
Chống chỉ định của Nisten-F
-
Quá mẫn với Ivabradin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 nhịp/ phút trước khi điều trị.
-
Sốc tim.
-
Nhồi máu cơ tim cấp tính.
-
Giảm huyết áp nặng (< 90/50 mmHg).
-
Suy gan nặng.
-
Hội chứng suy nút xoang.
-
Bloc xoang tâm nhĩ.
-
Suy tim cấp hoặc không ổn định.
-
Dùng máy tạo nhịp.
-
Đau thắt ngực không ổn định.
-
Bloc nhĩ - thất độ 3.
-
Phối hợp với các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 mạnh như thuốc kháng nấm azol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế HIV protease (nelfinavir, ritonavir), nefazodon.
-
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Liều lượng và cách dùng Nisten-F
-
Cách dùng:
-
Thuốc được dùng theo đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Điều trị bệnh mạch vành:
-
Liều khởi đầu thông thường: 5mg x 2 lần/ ngày. Sau 3 - 4 tuần có thể tăng lên 7.5mg x 2 lần/ ngày tùy vào đáp ứng điều trị. Nếu trong quá trình điều trị nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên dưới 50 nhịp/ phút hoặc bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tim như chóng mặt, mệt mỏi, giảm huyết áp, nên điều chỉnh liều khoảng 2.5mg x 2 lần/ ngày.
-
Người già: Ở bệnh nhân từ trên 75 tuổi, nên bắt đầu dùng liều thấp (2.5mg x 2 lần/ ngày) trước khi tăng liều nếu cần thiết.
-
Suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin trên 15ml/ phút. Không có dữ liệu sử dụng thuốc ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15ml/ phút.
-
-
Lưu ý khi sử dụng Nisten-F
-
Loạn nhịp tim.
-
Ivabradin không hiệu quả trong điều trị hoặc phòng ngừa loạn nhịp tim và dường như mất tác dụng khi xảy ra loạn nhịp nhanh (như nhịp nhanh thất hoặc trên thất). Do đó không nên dùng ivabradin ở bệnh nhân rung tâm nhĩ hoặc các loạn nhịp tim khác có ảnh hưởng đến chức năng nút xoang.
-
Bệnh nhân bloc nhĩ thất độ 2.
-
Bệnh nhân nhịp tim chậm.
-
Phối hợp với các thuốc chẹn kênh calci.
-
Suy tim mạn tính.
-
Không sử dụng ivabradin ngay sau khi xảy ra sốc.
-
Ảnh hưởng thị giác.
-
Bệnh nhân giảm huyết áp.
-
Chưa có đầy đủ dữ liệu ở bệnh nhân giảm huyết áp nhẹ tới trung bình, do đó nên thận trọng ở những bệnh nhân này. Chống chỉ định ivabradin ở bệnh nhân giảm huyết áp nặng (< 90/50 mmHg).
-
Bệnh nhân bị hội chứng QT bẩm sinh hoặc đang điều trị với thuốc có khả năng kéo dài QT.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Tác dụng phụ khi dùng Nisten-F
-
Rất thường gặp: đom đóm mắt.
-
Thường gặp: Nhức đầu (thường trong tháng điều trị đầu tiên), mờ mắt, chóng mặt, chậm nhịp tim, bloc nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu.
-
Không thường gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, tăng ure huyết, ngất, tim đập nhanh, giảm huyết áp, khó thở, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, phù mạch, nổi ban, chuột rút, suy nhược, mệt mỏi, tăng creatinin.
-
Hiếm gặp: ban đỏ, ngứa, nổi mày đay, khó chịu.
-
Rất hiếm gặp: rung tâm nhĩ, bloc nhĩ thất độ 2, bloc nhĩ thất độ 3, hội chứng suy nút xoang.
-
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
-
Phụ nữ mang thai: Không dùng thuốc.
-
Phụ nữ cho con bú: Không dùng thuốc.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Chống chỉ định phối hợp ivabradin với những thuốc có khả năng ức chế CYP3A4 như thuốc kháng nấm azol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế HIV protease (nelfinavir, ritonavir) và nefazodon. Ketoconazol (200 mg một lần/ ngày) và josamycin (1 g x 2 lần/ ngày) làm tăng nồng độ huyết tương trung bình của ivabradin lên 7 - 8 lần.
-
Không nên phối hợp ivabradin với những thuốc có khả năng kéo dài QT như các thuốc tim mạch (quinidin, disopyramid, bepridil, sotalol, ibutilid, amiodaron), không phải thuốc tim mạch (pimozid, ziprasidon, sertindol, mefloquin, halofantrin, pentamidin, cisaprid, erythromycin tiêm tĩnh mạch).
-
Thận trọng khi phối hợp:
-
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình: Khi sử dụng đồng thời ivabradin với các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (như fluconazol), nên bắt đầu ở liều 2,5 mg x 2 lần/ ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ trên 60 nhịp/ phút và phải theo dõi chặt chẽ.
-
Nước ép bưởi: nồng độ ivabradin tăng khoảng 2 lần khi dùng chung với nước ép bưởi. Do đó không nên dùng nước ép bưởi khi điều trị với thuốc.
-
Thuốc cảm ứng CYP3A4: Thuốc cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, barbiturat, phenytoin, St John's wort) có thể làm giảm nồng độ và tác dụng ivabradin. Có thể phải điều chỉnh liều dùng ivabradin. St John's wort làm giảm một nửa nồng độ ivabradin, nên tránh phối hợp.
-
Xử trí khi quá liều
-
Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.
Xử trí khi quên liều
-
Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo quản
-
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Sản phẩm tương tự
Giá Nisten-F là bao nhiêu?
-
Nisten-F hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Nisten-F ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Nisten-F tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
-
Mua hàng trên website:https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này