Opecosyl argin 5 OPV có thành phần chính Perindopril arginin, điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim, động mạch vành. Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho người trưởng thành trên 18 tuổi. Opecosyl argin 5 OPV được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.
Thành phần/Hoạt chất có trong Opecosyl argin 5 OPV
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định Opecosyl argin 5 OPV
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
Hướng dẫn sử dụng Opecosyl argin 5 OPV
Liều dùng:
Tăng huyết áp:
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 4 mg, uống 1 lần/ngày, vào buổi sáng. Có thể tăng liều dùng đến 8 mg, uống 1 lần/ngày, sau 1 tháng điều trị.
Đối với bệnh nhân có hệ thống renin-angiotensin-aldosteron hoạt động mạnh (đặc biệt tăng huyết áp mạch máu thận, giảm muối và/hoặc giảm thể tích, mất bù về tim mạch hoặc tăng huyết áp nặng) có thể dễ bị tụt huyết áp sau liều điều trị đầu tiên. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2 mg cho những bệnh nhân này và nên được theo dõi chặt chẽ.
Suy tim: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2 mg/ngày, uống 1 lần/ngày, vào buổi sáng. Sau 2 tuần, có thể tăng liều dùng lên đến 4 mg/ngày, nếu bệnh nhân dung nạp thuốc. Điều chỉnh liều nên dựa vào đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân.
Bệnh động mạch vành ổn định: Dùng liều 5mg, ngày 1 lần trong 2 tuần, sau đó tăng lên 10mg uống ngày 1 lần…
Cách dùng:
Chống chỉ định Opecosyl argin 5 OPV
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển khác.
Tiền sử phù mạch có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyển trước đó.
Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú
Lưu ý khi sử dụng Opecosyl argin 5 OPV
Ho: Có thể gặp họ khan, trong trường hợp này bệnh nhân phải báo cáo lại với bác sĩ để xin quyết định có nên tiếp tục điều trị hay không.
Tụt huyết áp: Thuốc ức chế enzym chuyển có thể gây tụt huyết áp. Tụt huyết áp có triệu chứng hiếm khi thấy ở bệnh nhân tăng huyết áp chưa biến chứng và có khả năng xảy ra hơn ở bệnh nhân giảm thể tích máu do đang dùng thuốc lợi tiểu, hạn chế muối, lọc máu, tiêu chảy hoặc ói mửa hoặc ở bệnh nhân có tăng huyết áp lệ thuộc nhiều vào renin.
Suy thận: Trong trường hợp suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút) liều khởi đầu perindopril nên được điều chỉnh tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.
Ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng hạ huyết áp sau khi điều trị thuốc ức chế enzym chuyển có thể dẫn đến thương tổn hơn nữa chức năng thận. Suy thận cấp, thường hồi phục, đã từng được báo cáo.
Ở bệnh nhân có hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận của thận đơn độc mà được điều trị thuốc ức chế enzym chuyển, thì có thể có tăng urea và creatinin máu, thường sẽ hồi phục khi ngừng liệu pháp.
Tăng mẫn cảm/phù mạch: Phù mạch vùng mặt, chi, môi, màng niêm mạc, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản từng được báo cáo, nhưng rất hiếm ở bệnh nhân điều trị thuốc ức chế enzym chuyển.
Tăng kali máu: Tăng kali huyết thanh được ghi nhận ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế enzym chuyển, bao gồm perindopril. Bệnh nhân có nguy cơ tăng kali gồm bệnh nhân suy thận, tiểu đường không kiểm soát được, những bệnh nhân đang dùng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali, đang dùng sản phẩm có kali hoặc muối có kali hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc khác mà gây tăng kali (như heparin)
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Opecosyl argin 5 OPV
Ưu điểm:
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
Số lần sử dụng trong ngày ít.
Nhược điểm:
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
Thường gặp, ADR > 1/100: Nhức đầu, rối loạn tính khí và giấc ngủ, suy nhược, rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chuột rút, mổi mẩn, ho khan.
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100: Bất lực, khô miệng, hemoglobin giảm nhẹ, tăng kali huyết.
Hiếm gặp, ADR<1/1000: Phù mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản làm khó thở hoặc khó nuốt
Tương tác
Dùng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali, sản phẩm có kali hoặc muối có kali với perindopril có thể gây tăng kali huyết thanh.
Thuốc lợi tiểu: Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu có thể xảy ra giảm huyết áp quá mức sau khi khởi đầu điều trị với thuốc ức chế enzym chuyển.
Lithi: Tăng nồng độ lithi huyết thanh và tăng độc tính của lithi có hồi phục đã từng được báo cáo khi dùng chung lithi với thuốc ức chế enzym chuyển.
Thuốc kháng viêm không steroid: Dùng thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển. Thêm vào đó, thuốc kháng viêm không steroid và thuốc ức chế enzym chuyển làm tăng thêm nồng độ kali huyết thanh và làm giảm chức năng thận.
Corticoid, tetracosactid làm giảm tác dụng của hạ huyết áp của perindopril.
Thuốc hạ huyết áp và thuốc giãn mạch: Dùng đồng thời với các thuốc này sẽ làm tăng thêm hiệu quả hạ huyết áp của perindopril. Dùng đồng thời với nitroglycerin và dẫn xuất nitrat khác, hoặc thuốc giãn mạch khác có thể gây hạ huyết áp hơn nữa.
Thuốc chống đái tháo đường: Dùng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển và các thuốc chống đái tháo đường (insulin, các thuốc hạ đường huyết dạng uống) có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết với nguy cơ tụt đường huyết. Hiện tượng này có khả năng xảy ra trong tuần đầu tiên kết hợp điều trị và ở bệnh nhân suy thận.
Dùng đồng thời với một vài thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm ba vòng, với thuốc ức chế enzym chuyển có thể gây hạ huyết áp hơn nữa.
Thuốc giống giao cảm có thể gây giảm hiệu quả hạ huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển.
Xử lý khi quên liều và quá liều
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
Hạn sử dụng
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Opecosyl argin 5 OPV là bao nhiêu?
Mua Opecosyl argin 5 OPV ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Opecosyl argin 5 OPV tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/