Peruzi-6,25 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim của Davipharm

90,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-10 09:38:25

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-18514-13

Video

Peruzi-6,25 là thuốc gì?

  • Peruzi-6,25 là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim hiệu quả. Peruzi-6,25  là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Davipharm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Thành phần chính của Peruzi-6,25

  • Carvedilol  -6,25mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của Peruzi-6,25

  • Thuốc Peruzi-6.25 là thuốc dùng điều trị tăng huyết áp; 

  • Có thể dùng carvedilol một mình hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu loại thiazid.  

  • Carvedilol được dùng để điều trị suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, kết hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc uế chế enzym chuyển angiotensin để giảm tiến triển của bệnh.

Chống chỉ định của Peruzi-6,25

  • Suy tim sung huyết không bù (NYHA độ III – IV).

  • Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản (có thể dẫn đến cơn hen).

  • Sốc do tim, nhịp tím chậm nặng hoặc bốc nhĩ- thất độ II hoặc độ III

  • Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phản nao của thuốc.

Liều lượng và cách dùng Peruzi-6,25

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường uống.

  • Liều dùng:

    • Tăng huyết áp:
      • Liều đầu tiên 12,5 mg, ngày uống 1 lần; tăng lên 25 mg sau 2 ngày, Hoặc ngày 1 lần, Một cách khác, liều đầu tiên 6,25 mg ngày uống 2 lần, sau 1 đến 2 tuần tăng lên tới 12,5 mg, ngày uống 2 lần. Nếu cân, liều

        có thẻ tăng thêm, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho tới tối đa 50 mg, ngày uống 1 lần, hoặc chia làm nhiều liều. Đối với người cao tuổi, 12,5 mg ngày uống l lần có thể có hiệu quả.

    • Đau thắt ngực:
      • Liều đầu tiên 12,5 mg, ngày uống 2 lẩn; sau 2 ngày tăng tới 25 mg, ngày 2 lần.

    • Suy tim:
      • 3,125 mg uống ngày 2 lần trong 2 tuần. Sau đó, liều có thể tăng, nếu dung nạp được, tới 6,25 mg, ngày uống 2 lần. Liều có thể tăng nếu chịu được thuốc, cách nhau ít nhất 2 tuân tới liều tôi đa được khuyên cáo 25 mg, ngày uống 2 lần, đối với người bệnh cân nặng dưới 85 kg hoặc 50 mg, ngày uống 2 lần, đối với người cân nặng trên 85 kg.

      • Trước khi bắt đầu liệu pháp carvedilol cho suy tim sung huyết, người bệnh đang dùng glycosid trợ tim, thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế enzym chuyển đổi, phải được ổn định với liều các thuốc đó. Nguy cơ suy tim mất bù hoặc giảm huyết áp nặng cao nhất trong 30 ngày đầu điều trị.

      • Bệnh cơ tim vô căn: 6,25 – 25 mg, ngày uống 2 lần.
      • Điều chỉnh liều ở người suy thận: Không cần thiết.
      • Điều chỉnh liều ở người suy gan: Chống chỉ định.

Lưu ý khi sử dụng Peruzi-6,25

  • Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phải sử dụng thận trọng carvedilol ở người bệnh suy tim sung huyết điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin vì dẫn truyền nhĩ – thất có thể bị chậm lại.

  • Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh có đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lắp triệu chứng giảm glucose huyết.

  • Phải ngừng điều trị khi thây xuất hiện dâu hiệu thương tổn gan.

  • Phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh mạch máu ngoại biên, người bệnh gây mê, người có tăng năng tuyến giáp. Nếu người bệnh không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng liều rất nhỏ carvedilol cho người có bệnh co thắt phê quản.

  • Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gian 1 – 2 tuần.

  • Phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim, nếu dùng carvedilol đồng thời với ngửi thuốc mê. Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.

  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của carvedilol ở trẻ em.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Tác dụng phụ khi dùng Peruzi-6,25

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.

    • Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn.

  • Ít gặp, 1⁄1000<ADR<1/100 a
    • Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.

    • Tiêu hóa: ỉa chảy, đau bụng.

  • Hiếm gặp, ADR<1/1000 :
    • Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu

    • Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.

    • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.

    • Tiêu hóa: Nôn, táo bón. 

    • Da: Mảy đay, ngứa, vảy nên.

    • Gan: Tăng transaminase gan.

    • Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.

    • Hô hấp: Ngạt mũi.

  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai:

    • Carvedilol đã gây tác hại lâm sàng trên thai. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mong, đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra và như thường lệ, không dùng trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc gần lúc đẻ.

    • Tác dụng không mong muốn đối với thai như nhịp tìm chậm, giảm huyết áp, ức chế hô hấp, giảm glucose – máu và giảm thân nhiệt ở trẻ sơ sinh có thê do mang thai đã dùng carvedilol.

  • Phụ nữ cho con bú: Carvedilol có thể bài tiết vào sữa mẹ. Không có nguy cơ tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Thận trọng khi dùng kết hợp với thuốc chống đông, thuốc hủy tiểu cầu, thuốc làm tan huyết khối, prostaglandin E1 hoặc dẫn xuất, chất ức chế enzyme chuyển hóa thuốc CYP3A4: macrolide, ritonavir, kháng nấm azole, cimetidine, diltiazem, nước bưởi.

Xử trí khi quá liều

  • Những triệu chứng ngộ độc carvedilol gồm rối loạn vẻ tim, nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, co thắt phế quản, hạ glucose huyết và tăng kali huyết. Triệu chứng về tim thường gặp nhất gồm hạ huyết áp và chậm nhịp tim. Blốc nhĩ – thất, rối loạn dẫn truyền trong thất và choáng do tim có thể xảy ra khi quá liều nghiêm trọng, đặc biệt với những thuốc ức chế màng (ví dụ: Propranolol).

  • Tác động tới thần kinh trung ương gồm co giật, hôn mê và ngừng hô hấp thường gặp với propranolol và với thuốc tan trong mỡ và ức chế màng khác.

  • Trị liệu gồm điều trị triệu chứng cơn động kinh, giảm huyết áp, tăng kali huyết và giảm glucose huyết. Nhịp tim chậm và giảm huyết áp kháng với atropin, isoproterenol, hoặc với máy tạo nhịp có thể dùng glucagon. QRS giãn rộng do ngộ độc thuốc ức chế màng có thể dùng natri bicarbonat ưu trương. Cho than hoạt nhiều liều, thẩm tách máu có thể chỉ giúp loại bỏ những thuốc phong bề – beta có thể tích phân bố nhỏ, có nửa đời dài, hoặc độ thanh thải nội tại thấp (acebutolol, atenolol, nadolol, sotalol).

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Sản phẩm tương tự

Giá Peruzi-6,25 là bao nhiêu?

  • Peruzi-6,25 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Peruzi-6,25 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Peruzi-6,25 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Video về Peruzi-6,25

Video hướng dẫn sử dụng Peruzi-6,25


Câu hỏi thường gặp

Peruzi-6,25 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim của Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ