Pralidoxime Iodide 500mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-25 11:05:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
TAPSP0000726
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 5 ống x20ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

       Pralidoxime Iodide 500mg là một loại thuốc giải độc, có công dụng điều trị tình trạng người bệnh bị ngộ độc phospho hữu cơ, dùng quá liều thuốc kháng cholinesterase. Thuốc Pralidoxime Iodide 500mg bào chế dạng bột đông khô pha tiêm nên dùng theo đường tiêm truyền và chỉ sử dụng khi có sự chỉ định cũng như hướng dẫn của bác sĩ. Với những bệnh nhân bị ngộ độc carbamat thì không nên dùng thuốc này vì thường thuốc sẽ không mang tới hiệu quả cao, thậm chí có thể gây nên những tác dụng phụ không đáng có. Pralidoxime Iodide 500mg được sản xuất bởi American Remedies (Ấn Độ).

Thành phần của Pralidoxime Iodide 500mg

  • Pralidoxime chloride: 500mg

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm

Công dụng - Chỉ định Pralidoxime Iodide 500mg

  • Công dụng:
    • Thuốc có công dụng điều trị ngộ độc phospho hữu cơ có hoạt tính kháng cholinesterase (ví dụ thuốc trừ sâu và hơi độc thần kinh), dùng đồng thời với atropin. Quá liều các thuốc kháng cholinesterase dùng trong bệnh nhược cơ (nhur neostigmin, ambenonium, pyridostigmin).
  • Chỉ định:
    • Người bệnh bị ngộ độc phospho hữu cơ theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Pralidoxime Iodide 500mg

  • Cách dùng:
    • Sản phẩm dùng đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Theo hướng dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định Pralidoxime Iodide 500mg

  • Mẫn cảm với thuốc 
  • Ngộ độc carbamat. 
  • Ngộ độc phospho hữu cơ không có hoạt tính kháng cholinesterase. 

Lưu ý khi sử dụng Pralidoxime Iodide 500mg

  • Lưu ý chung:
    • Phải sử dụng thận trọng pralidoxim dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc
    • Sử dụng thận trọng pralidoxim ở người bệnh bị bệnh nhược cơ đã được điều trị với các thuốc kháng cholinesterase, vì pralidoxim có thể thúc đẩy khởi phát một cơn nhược cơ sớm. 
    • Sử dụng thận trọng và giảm liều pralidoxim ở người bệnh suy thận. Tránh dùng succinylcholin, theophylin, aminophylin và các thuốc ức chế hô hấp (ví dụ barbiturat, Morphin, phenothiazin) ở người bệnh bị ngộ độc các hợp chất kháng cholinesterase. 
    • Tiêm tĩnh mạch pralidoxim phải thực hiện chậm và tốt hơn là nên truyền tĩnh mạch, vì một số ADR như nhịp tim nhanh, co thắt thanh quản và cứng đờ cơ hoặc tăng huyết áp được cho là do tốc độ tiêm quả nhanh trong một số ít trường hợp. Cần theo dõi huyết áp trong quá trình điều trị. 
    • Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ phải được thực hiện ngay mà không cần đợi kết quả xét nghiệm. 
    • Tinh an toàn và tác động của thuốc đối với trẻ nhỏ hiện nay chưa được xác định. 
  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
    • Thời kỳ mang thai: Chưa biết pralidoxim có gây độc hại đối với thai hay không khi dùng cho phụ nữ mang thai. Chỉ dùng pralidoxim cho phụ nữ mang thai nếu thật sự cần thiết. 
    • Thời kỳ cho con bú: Chưa biết pralidoxim có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do người mẹ đang bị nhiễm độc phospho hữu cơ, do đó không nên cho con bú.
    • Người lái xe: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
    •  Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.

Ưu nhược điểm của Pralidoxime Iodide 500mg

  • Ưu điểm:
    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
    • Số lần sử dụng trong ngày ít.
  • Nhược điểm:
    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Pralidoxim thưởng dung nạp tốt. Rất khó phân biệt các tác dụng không mong muốn của pralidoxim với các tác dụng của atropin hoặc độc tính của phospho hữu cơ.
  • Thường gặp 
    • Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, ngủ lơ mơ, đau vùng tiêm. Mắt: hoa mắt, nhìn mờ, song thị, suy giảm điều tiết. 
    • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn. 
    • Tim: nhịp tim nhanh. 
    • Hô hấp: tăng thông khí. 
    • Cơ: yếu cơ. 
    • Da: ban dát sần. 
  • Ít gặp 
    • Gan: tăng nhất thời ALT và AST trong huyết thanh. 
  • Hiếm gặp 
    • Co thắt thanh quản, co cứng cơ. 
    • Tăng huyết áp: Do tiêm tĩnh mạch nhanh hay dùng liều cao
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR 
    • Trong khi tiêm truyền tĩnh mạch pralidoxim, nếu xảy ra tăng huyết áp, cần ngừng tiêm truyền hoặc giảm tốc độ tiêm truyền. Tiêm tĩnh mạch 5 mg phentolamin mesylat có thể nhanh chóng làm mất triệu chứng tăng huyết áp này

Tương tác

  • Nói chung, chưa thấy có tương tác quan trọng nào cần phải tránh phối hợp với pralidoxim. 
  • Khi dùng đồng thời atropin và pralidoxim, các triệu chứng ngộ độc Khi dùng đồng thời atropin và pralidoxim, các triệu chứng ngộ độc atropin (đỏ bừng, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, khô miệng và mũi) có thể xảy ra sớm hơn so với khi dùng atropin riêng, đặc biệt khi dùng liều cao atropin hoặc dùng thuốc pralidoxim chậm trễ. Pralidoxim có thể làm đảo ngược tác dụng chẹn thần kinh cơ của mivacurium hoặc succinylcholin nếu dùng đồng thời vì mivacurium hoặc succinylcholin bị chuyển hóa bởi cholinesterase.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
  • Quá liều:
    • Triệu chứng: Các biểu hiện quá liều pralidoxim chỉ bình thường là hoa mắt, chóng mặt, nhìn mờ, song thị, nhức đầu, suy giảm điều tiết, buồn nôn, nhịp tim nhanh. Trong điều trị, khó phân biệt các tác dụng phụ do pralidoxim gây nên với các tác dụng của chất độc. Tăng huyết áp nhất thời do pralidoxim có thể kéo dài vài giờ.
    • Xử trí: Ngừng pralidoxim, sau đó áp dụng hô hấp nhân tạo và liệu pháp hỗ trợ, chăm sóc y tế cần thiết khác. Có thể truyền dịch chậm để tránh làm giảm huyết áp đột ngột. Nếu cần, có thể tiêm tĩnh mạch phentolamin 5 mg. 

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách

  • Hộp 5 ống x 20ml

Nhà sản xuất

  • American Remedies - Ấn Độ

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ