Sorocam 20mg/ml Tai Yu - Thuốc chống viêm không steroid của Đài Loan

110,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-09 15:00:51

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18466-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Taiwan
Hoạt chất:
Piroxicam 20mg/ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống 1ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Sàn thuốc xin giới thiệu sản phẩm Sorocam 20mg/ml Tai Yu có tác dụng chống viêm hiệu quả. Sản phẩm bào chế dạng dung dịch tiêm, có thành phần chính Piroxicam. Sorocam 20mg/ml Tai Yu được rất nhiều bệnh nhân tin tưởng sử dụng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Sorocam 20mg/ml Tai Yu

  • Piroxicam: 20mg

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định Sorocam 20mg/ml Tai Yu

  • Do độc tính của thuốc nên piroxicam không được chỉ định đầu tiên khi có chỉ định dùng thuốc chống viêm không steroid; trước khi kê đơn bác sỹ cần đánh giá kỹ các nguy cơ có thể ảnh hưởng đến từng bệnh nhân cụ thể:

  • Sử dụng ngắn hạn để điều trị triệu chứng trong các trường hợp sau:

  • Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp

  • Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao

  • Thống kinh và đau sau phẫu thuật

  • Bệnh gút cấp

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị viêm khớp, thống kinh, gout…

Hướng dẫn sử dụng Sorocam 20mg/ml Tai Yu

  • Liều dùng:

    • Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống.

Chống chỉ định Sorocam 20mg/ml Tai Yu

  • Quá mẫn với piroxicam hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc

  • Loét dạ dày, loét hành tá tràng tiến triển.

  • Người có tiền sử quá mẫn (bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quicke hoặc mày đay) với aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid

  • Xơ gan. Suy tim nặng. Suy gan nặng

  • Người có nhiều nguy cơ chảy máu.

  • Người suy thận nặng với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.

  • Giảm đau sau phẫu thuật nối tắt bệnh mạch vành.

  • Phụ nữ có thai từ tháng thứ 5 (vô kinh từ tuần 25 trở đi).

  • Trẻ em dưới 15 tuổi

  • Sử dụng đồng thời với các NSAID khác bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX – 2.

Lưu ý khi sử dụng Sorocam 20mg/ml Tai Yu

  • Để tác dụng không mong muốn của thuốc giảm thiểu nên sử dụng thuốc với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất nhằm kiểm soát triệu chứng.

  • Trước khi dùng piroxicam, cần cân nhắc lợi/hại khi dùng piroxicam cũng như liệu pháp thay thế. Nên ngừng thuốc ngay lập tức nếu bệnh nhân xuất hiện các phản ứng trên da hoặc kích ứng đường tiêu hóa.

  • Cần thận trọng sử dụng trên bệnh nhân mắc bệnh hen có liên quan với viêm mũi mạn tính hoặc/và polyp xoang mũi; có nguy cơ dị ứng với aspirin hoặc/và thuốc NSAID.

  • Xem xét các yêu cầu sau đây khi quyết định sử dụng piroxicam:

  • Chỉ nên sử dụng khi có chỉ định của thầy thuốc chuyên khoa Không sử dụng làm thuốc được lựa chọn hàng đầu trong điều trị

  • Chỉ sử dụng hạn chế để giảm nhẹ triệu chứng đau trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp ở người lớn.

  • Không nên dùng quá 20 mg/ngày

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Sorocam 20mg/ml Tai Yu

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu.

    • Huyết học: Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Da: Ngứa, phát ban.

    • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.

    • Tiết niệu: Tăng urê và creatinin huyết.

    • Toàn thân: Đau đầu, khó chịu.

    • Giác quan: Ù tai.

    • Tim mạch, hô hấp: Phù.

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

    • Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da, viêm gan, chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét; khô miệng.

    • Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.

    • Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson.

    • Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.

    • Tiết niệu: Đái ra máu, protein – niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

    • Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.

    • Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.

    • Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1 000:

    • Tiêu hóa: Viêm tụy.

    • Da: Tiêu móng, rụng tóc.

    • Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm.

    • Tiết niệu: Đái khó.

    • Toàn thân: Yếu mệt.

    • Giác quan: Mất tạm thời thính lực.

    • Huyết học: Thiếu máu, tan máu

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Nguy cơ tăng kali máu:

    • Một số thuốc khi phối hợp với piroxicam làm tăng nguy cơ rối loạn kali máu như: Muối kali, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc ức chế thụ thể angiotensin, thuốc chống viêm không steroid, heparin (trọng lượng phân tử thấp và không phân đoạn), ciclosporin và tacrolimus. Nguy cơ tăng kali máu có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.

    • Vì vậy, khi phối hợp piroxicam với các thuốc trên cần phải theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu lâm sàng và xét nghiệm kali máu trên bệnh nhân.

  • Các phối hợp chống chỉ định:

    • Các NSAID khác và các thuốc chống đông: Không được sử dụng đồng thời với piroxicam Thuốc chống đông loại coumarin và các thuốc có liên kết protein cao như warfarin: Cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp, vì liên kết với protein cao, piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương.

    • Aspirin: Không nên điều trị thuốc đồng thời vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ của piroxicam trong huyết tương (khoảng 80% khi điều trị với 3,9 g aspirin), và không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin, mà lại làm tăng ADR.

  • Các phối hợp không nên khuyến cáo sử dụng:

    • Heparin trọng lượng phân tử thấp, không phân đoạn (ở liều điều trị hoặc ở người cao tuổi): Vì có nguy cơ tăng chảy máu (do ức chế chức năng tiểu cầu).

    • Lithi: Sẽ tăng độc tính lithi do làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của lithi trong huyết tương.

    • Methotrexat sử dụng liều cao trên 15 mg/tuần: Phải thận trọng vì piroxicam làm giảm độ thanh thải của methotrexat dẫn đến tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương, làm tăng độc tính của thuốc này, đặc biệt khi sử dụng liều cao.

    • Pemetrexed (Bệnh nhân có suy giảm chức năng thận trung bình với Clcr từ 45 ml/phút đến 80 ml/phút): Tăng độc tính của pemetrexed (do NSAID giảm độ thanh thải qua thận).

  • Các phối hợp cần thận trọng khi sử dụng:

    • Thuốc lợi tiểu: Làm giảm bài tiết natri qua nước tiểu, làm tăng nguy cơ suy thận.

    • Methotrexat sử dụng liều thấp hơn 15 mg/tuần: Tăng độc tính của methotrexat trên huyết học (do NSAID giảm độ thanh thải qua thận của methotrexat).

    • Pemetrexed (Bệnh nhân có suy giảm chức năng thận bình thường): Tăng nguy cơ độc tính của pemetrexed (do NSAID giảm độ thanh thải qua thận). Theo dõi chức năng thận.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 10 ống.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Tai Yu Chemical & Pharmaceutical Co.,Ltd - Đài Loan

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!" 

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ