Telmisartan 20 A.T - Thuốc điều trị huyết áp cao vô căn hiệu quả

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-12-06 16:34:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25661-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Telmisartan 20 A.T - Thuốc Điều Trị Huyết Áp Cao Vô Căn

Sản phẩm của Công ty Cổ phần An Thiên

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

  • Telmisartan: 20mg

Thuộc nhóm thuốc đối kháng angiotensin II.

Công dụng

Telmisartan là một chất đối kháng angiotensin II với ái lực mạnh tại vị trí gắn kết vào thụ thể AT1. Sự gắn kết này bền vững và kéo dài. Telmisartan làm giảm lượng aldosterone trong máu, không ức chế renin huyết tương và không chẹn các kênh ion. Không ức chế men chuyển angiotensin (kinase II), nên không có các tác dụng phụ do bradykinin gây ra. Tác dụng hạ huyết áp sẽ dần dần và rõ rệt trong vòng 3 giờ, đạt tối đa sau 4 tuần điều trị và được duy trì trong suốt quá trình điều trị lâu dài. Tác dụng hạ áp được duy trì ổn định trong suốt 24 giờ. Trên bệnh nhân cao huyết áp, Telmisartan làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương mà không ảnh hưởng đến nhịp tim. Ngừng điều trị bằng Telmisartan, huyết áp sẽ dần dần trở lại giá trị ban đầu trước khi điều trị trong vòng vài ngày mà không có hiện tượng tăng huyết áp đột ngột. Điều trị với Telmisartan cũng đã được chứng minh về mặt lâm sàng là làm giảm có ý nghĩa thống kê trọng lượng cơ thất trái và chỉ số cơ thất trái trên bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái.

Chỉ định

Điều trị cao huyết áp vô căn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Telmisartan hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ và cho con bú.
  • Tắc mật.
  • Suy gan nặng.

Thận trọng

Tình trạng Lưu ý
Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận Nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên.
Suy thận và ghép thận Theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinine máu. Không có kinh nghiệm sử dụng Telmisartan ở bệnh nhân mới ghép thận.
Suy kiệt thể tích nội mạch Có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau liều dùng đầu tiên. Điều trị bệnh nhân có tình trạng này trước khi sử dụng Telmisartan.
Bệnh lý khác kích thích hệ thống Renin-Angiotensin-Aldosterone Điều trị phối hợp với các thuốc khác có ảnh hưởng đến hệ thống Renin-Angiotensin-Aldosteron sẽ gây hạ huyết áp cấp, tăng nitơ máu, thiểu niệu hoặc suy thận cấp (hiếm gặp).
Tăng aldosterone nguyên phát Những bệnh nhân này sẽ không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống Renin-Angiotensin.
Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn Cần đặc biệt chú ý.
Tăng kali máu Theo dõi lượng kali máu ở bệnh nhân có nguy cơ.
Suy gan Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tắc mật hay suy gan.
Sorbitol Telmisartan không thích hợp cho những bệnh nhân không dung nạp fructose di truyền.
Người da đen Tác dụng hạ áp kém rõ rệt hơn so với người có da màu khác.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
  • Lo lắng, bồn chồn, chóng mặt.
  • Rối loạn thị lực.
  • Đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa dạ dày.
  • Chàm, tăng tiết mồ hôi.
  • Đau khớp, đau lưng, chuột rút chân, đau chân, đau cơ, những triệu chứng giống viêm gân.
  • Đau ngực, những triệu chứng giống cúm.
  • Ban đỏ, ngứa, ngất, mất ngủ, trầm cảm, nôn, huyết áp thấp, nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, khó thở, chứng tăng bạch cầu ưa kiềm, giảm tiểu cầu, yếu và kém hiệu suất (rất hiếm).
  • Phù, mề đay (một số trường hợp cá biệt).

Tương tác thuốc

Telmisartan có thể tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác. Cần theo dõi nồng độ digoxin trong huyết tương khi dùng chung với Telmisartan. Theo dõi nồng độ lithium trong máu khi dùng chung với lithium.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

Liều khuyến cáo 40mg một lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa 80mg một lần/ngày. Telmisartan có thể được dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Với bệnh nhân tăng huyết áp nặng, có thể dùng đến liều 160mg đơn lẻ và phối hợp với hydrochlorothiazide 12,5-25mg/ngày.

Suy thận:

Không cần chỉnh liều.

Suy gan:

Không nên dùng quá 40mg/ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình.

Người già:

Không cần chỉnh liều.

Trẻ em và thiếu niên:

Không có dữ liệu.

Thông tin về Telmisartan (Hoạt chất)

Giới thiệu:

Telmisartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn angiotensin II, một hormone gây co mạch máu, từ đó làm giảm huyết áp.

Chỉ định:

Telmisartan được chỉ định để điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao).

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở trong hộp để tránh ẩm.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên
  • Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Hộp 5 vỉ x 10 viên
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Hộp 1 chai 30 viên
  • Hộp 1 chai 60 viên
  • Hộp 1 chai 100 viên

Nhà sản xuất

Công ty CPDP An Thiên

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ