THYSEDOW 10 MG - Thuốc điều trị bệnh tuyến giáp của Quapharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-07 11:29:59

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27216-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên

Video

THYSEDOW 10 MG LÀ THUỐC GÌ?

  • Thysedow 10 mg chứa hoạt chất Thiamazol 10mg là thuốc điều trị chứng cường giáp, dự phòng ngộ độc khi phải tiếp xúc với iod. Thuốc được sản xuất bởi của công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình. Thuốc Thysedow 10 mg được bào chế dưới dang viên nén bao phim.

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC THYSEDOW 10 MG 

  • Thiamazol 10mg.

DẠNG BÀO CHẾ

  • Viên nén bao phim.

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA THYSEDOW 10 MG 

  • Điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves-Basedow).

  • Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, cho tới khi chuyển hóa cơ bản bình thường, để
    đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp bán phần.

  • Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ có tác
    dụng loại bỏ tuyến giáp.

  • Điều trị cơn nhiễm độc giáp trước khi dùng muối iod (thường dùng đồng thời với một thuốc chẹn
    beta, đặc biệt khi có triệu chứng tim mạch).

CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THYSEDOW 10 MG 

  • Quá mẫn với thiamazol, hoặc các dẫn xuất thioamid khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy gan nặng.

  • Đang có bệnh nặng về máu (suy tủy, mất bạch cầu hạt).

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG THYSEDOW 10 MG 

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn và thiếu niên:

      • Cường giáp:

        • Liều ban đầu: Uống mỗi lần cách nhau 8 giờ.

        • Cường giáp nhẹ: 5 mg/lần x 3 lần/ngày.

        • Cường giáp vừa: 10 mg/lần x 3 lần/ngày.

        • Cường giáp nặng: 20 mg/lần x 3 lần/ngày.

        • Liều duy trì: uống ngày 5-15 mg, chia làm 3 lần.

        • Triệu chứng cường giáp thường đỡ trong vòng 1-3 tuần và hết trong vòng 1-2 tháng khi dùng liều ban đầu. Khi đạt đến tình trạng bình giáp, giảm liều dần tới liều duy trì.

        • Do nguy cơ cao bị mất bạch cầu hạt với liều 40 mg/ngày, nên dùng liều thấp hơn 30 mg/ngày mỗi khi có thể.

      • Cơn nhiễm độc giáp:

        • Uống 15 – 20 mg/lần, cứ mỗi 4 giờ một lần trong ngày đầu, kèm theo các biện pháp điều trị khác.

        • Liều được chỉnh tùy theo đáp ứng của người bệnh.

    • Trẻ em

      • Cường giáp: 

        • Liều ban đầu: uống 0,4 mg/kg/ngày, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.

        • Liều duy trì: uống 0,2 mg/kg/ngày, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THYSEDOW 10 MG 

  • Phải có bác sĩ chuyên khoa chỉ định và theo dõi điều trị.

  • Cần theo dõi số lượng bạch cầu hạt và công thức bạch cầu trước khi điều trị và hàng tuần trong sáu
    tháng đầu điều trị, vì có thể xảy ra giảm bạch cầu, suy tủy, nhất là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều
    40 mg/ngày trở lên.

  • Theo dõi thời gian prothrombin trước và trong quá trình điều trị nếu thấy xuất huyết, đặc biệt là trước phẫu thuật.

  • Thysedow có chứa lactose, vì thế không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân rối loạn dung nạp
    galactose di truyền, thiếu Lapp lactase hoặc hấp thu glucose – galactose kém.

TÁC DỤNG PHỤ KHI SỬ DỤNG THYSEDOW 10 MG 

  • Thường gặp, ADR>1/100
    • Máu: giảm bạch cầu thường nhẹ ở 12% người lớn và 25% trẻ em. Nhưng khoảng 10% bệnh nhân cường giáp không điều trị, bạch cầu thường cũng giảm còn dưới 4000/ mm³.
    • Da: ban da, ngứa, rụng tóc (3 – 5%).
    • Toàn thân: nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.
  • Ít gặp: 1/1 000<ADR<1/100
    • Máu: mất bạch cầu hạt (0,4%) biểu hiện là sốt nặng, ớn lạnh, viêm họng hoặc nhiễm khuẩn khác, ho, đau miệng, giọng khàn. Thường xảy ra nếu là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40mg/ngày trở lên.

    • Tim mạch: viêm mạch, nhịp tim nhanh.

    • Cơ khớp: đau khớp, viêm khớp, đau cơ.

    • Thần kinh ngoại vi: viêm dây thần kinh ngoại biên.

    • Tiêu hóa: mất vị giác, nôn, buồn nôn.

  • Hiếm gặp, ADR<1/1000
    • Máu: suy tủy, mất bạch cầu hạt; giảm tiểu cầu, giảm prothrombin huyết (biểu hiện xuất huyết, bầm tím da, phân đen, các chấm đỏ trên da).

    • Gan: vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan.

    • Thận: viêm thận.

    • Phổi: viêm phổi kẽ.

    • Chuyển hóa: Dùng lâu có thể sinh ra giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ

  • Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.

  • Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

  • Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do tác dụng phụ của thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

  • Với aminophylin, oxtriphylin hoặc theophylin: Khi cường giáp, sự chuyển hóa các thuốc này tăng. Khi dùng Thiamazol, nếu tuyến giáp trở về bình thường, cần giảm liều các thuốc này.

  • Với amoidaron, iodoglycerol, iod khoặc kali iodid: các thuốc có iod làm giảm sự đáp ứng của cơ thể với Thiamazol nên phải tăng liều Thiamazol.

  • Với thuốc chống đông (dẫn cuất coumarin hoặc indandion): Thiamazol có thể làm giảm prothrombin huyết, nên tác dụng của các thuốc chống đông uống tăng lên do đó cần điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin.

XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU

  • Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

  • Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn nếu bạn uống quá liều chỉ định. 

BẢO QUẢN

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

  • Hộp 1 túi x 10 vỉ x 10 viên

NHÀ SẢN XUẤT

  • Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

  • Đường Hữu Nghị – Thị xã Đồng Hới – Quảng Bình Việt Nam.

SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

GIÁ THYSEDOW 10 MG  LÀ BAO NHIÊU?

  • Thysedow 10 mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

MUA THYSEDOW 10 MG  Ở ĐÂU?

Các bạn có thể dễ dàng mua Thysedow 10 mg tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Video về Thysedow 10mg

Video hướng dẫn sử dụng Thysedow 10mg


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ