Zoladex 3.6mg - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Video
Zoladex 3.6mg: Thuốc Điều Trị Ung Thư Hiệu Quả
Zoladex 3.6mg là thuốc điều trị ung thư hiệu quả được sản xuất và phân phối bởi Công ty AstraZeneca. Thuốc được chỉ định trong điều trị một số loại ung thư và các bệnh lý phụ khoa.
Thành phần
Hoạt chất: Goserelin acetate 3.6mg
Thông tin về Goserelin acetate
Giới thiệu
Goserelin acetate là một loại thuốc thuộc nhóm chất đối vận GnRH (gonadotropin-releasing hormone). Nó hoạt động bằng cách ức chế sự giải phóng hormone gonadotropin từ tuyến yên, dẫn đến giảm sản xuất estrogen ở phụ nữ và testosterone ở nam giới. Điều này làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư phụ thuộc vào hormone.
Chỉ định
Goserelin acetate được sử dụng để điều trị một số loại ung thư, bao gồm ung thư tuyến tiền liệt, ung thư vú, và một số bệnh lý phụ khoa như lạc nội mạc tử cung và u xơ tử cung.
Công dụng - Chỉ định
- Ung thư tiền liệt tuyến đáp ứng với điều trị qua cơ chế hormon.
- Ung thư vú đáp ứng với điều trị qua cơ chế hormon.
- Lạc nội mạc tử cung.
- Giảm độ dày nội mạc tử cung trước phẫu thuật.
- U xơ tử cung.
- Điều hòa ức chế tuyến yên chuẩn bị cho quá trình rụng nhiều trứng (trong điều trị hỗ trợ sinh sản).
Cách dùng - Liều dùng
Thuốc được dùng bằng cách tiêm dưới da. Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Thông thường:
- Cấy 1 liều dưới da thành bụng mỗi 28 ngày.
- Điều hòa ức chế tuyến yên tác động điều hòa kéo dài từ 7-21 ngày.
- Lạc nội mạc tử cung: thời gian điều trị khoảng 6 tháng.
- Giảm độ dày nội mạc tử cung: 2 depot được dùng cách nhau 4 tuần, thời gian phẫu thuật từ tuần đầu tiên đến tuần thứ 2 sau khi dùng depot thứ 2.
- Thiếu máu do u xơ tử cung: dùng trong 3 tháng trước phẫu thuật, kết hợp với điều trị bổ sung sắt.
Lưu ý: Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
- Bệnh nhân có nguy cơ bị nghẽn tắc đường niệu tiến triển hay chèn ép tủy sống.
- Phụ nữ có bệnh xương do chuyển hóa.
- Hội chứng buồng trứng đa nang.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:
Tác dụng phụ thường gặp | Tác dụng phụ ít gặp |
---|---|
Nổi mẩn nhẹ trên da, đau khớp, thâm tím nhẹ vùng tiêm. | Nam giới: các cơn nóng mặt, suy giảm tình dục; tăng tình trạng đau xương tạm thời khi bắt đầu điều trị ung thư tiền liệt tuyến, tăng cân, thay đổi tâm trạng. |
Phụ nữ: nóng bừng mặt, toát mồ hôi, thay đổi tình dục, nhức đầu, thay đổi trạng thái tâm lý (kể cả trầm cảm), tăng tiết mồ hôi, nổi mụn, rụng tóc, tăng cân, khô âm đạo & thay đổi kích thước vú, thoái hóa u xơ tử cung, hội chứng tăng kích thích noãn. |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là những tác dụng phụ nghiêm trọng.
Tương tác thuốc
(Thông tin chưa được cung cấp đầy đủ)
Dược lực học
(Thông tin chưa được cung cấp đầy đủ)
Dược động học
(Thông tin chưa được cung cấp đầy đủ)
Xử lý quá liều
(Thông tin chưa được cung cấp đầy đủ)
Quên liều
(Thông tin chưa được cung cấp đầy đủ)
Quy cách đóng gói
1 ống tiêm/hộp
Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này