Zestril 10mg AstraZeneca - Thuốc trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-08-05 16:53:26

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17246-13
Xuất xứ:
England
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Zestril 10mg AstraZeneca chứa hoạt chất chính là Lisinopril - một chất thuộc nhóm ức chế men chuyển được bác sĩ tin dùng và sử dụng nhiều trong điều trị tăng huyết áp và suy tim hiệu quả. Thuốc có thể sử dụng đơn liều hoặc kết hợp với các loại thuốc khác.

Thành phần của Zestril 10mg AstraZeneca

  • Lisinopril dehydrate 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của Zestril 10mg AstraZeneca

  • Công dụng:

    • Hoạt chất chính của thuốc - Lisinopril là một chất thuộc nhóm ức chế men chuyển được sử dụng nhiều trong điều trị tăng huyết áp và suy tim.

      Trong điều trị tăng huyết áp: thuốc ức chế sự tạo thành của Angiotensin II và sự bài tiết Aldosterone ở vỏ thượng thận nên có tác dụng giãn mạch, giảm sức cản thành mạch, giảm thể tích tuần hoàn từ đó gây hạ huyết áp.

      Trong điều trị suy tim: thuốc được cho là làm tăng cung lượng tim, giảm tiền gánh, giảm hậu gánh mà không làm thay đổi nhịp tim. Khi sử dụng lâu dài, Lisinopril có tác dụng làm giảm sự phì đại tâm thất trái.

  • Chỉ định:

    • Điều trị tăng huyết áp.

    • Điều trị suy tim có triệu chứng.

    • Điều trị ngắn hạn (6 tuần) ở bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ đầu ở bệnh nhồi máu cơ tim cấp.

    • Ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường và bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin có tăng huyết áp vừa mới chớm mắc bệnh lý thận được đặc trưng bởi vì albumin niệu, Zestril làm giảm tốc độ tiết albumin niệu.

Hướng dẫn sử dụng Zestril 10mg AstraZeneca

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được bào chế dạng viên nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. 

    • Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc

    • Có thể uống trước hoặc sau khi ăn.

  • Liều dùng:

    • Nên uống Zestril một lần duy nhất mỗi ngày. Cũng như các thuốc khác dùng một làn duy nhất trong ngày, Zestril nên được uống ở cùng thời điểm trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của viên nén Zestril.

    • Liều lượng tùy thuộc theo tình trạng và đáp ứng huyết áp của từng cá nhân

    • Liều dùng thông thường trong điều trị tăng huyết áp:

      • Liều khởi đầu: Dùng liều 10 mg. Ở bệnh nhân có hệrenin – angiotensin aldosterone hoạt hóa mạnh, đặc biệt là bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu, thận, thiếu nước, thiếu muối, mất bù tim hoặc tăng huyết áp trầm trọng có thể bị hạ huyết áp quá mức khi dùng thuốc, liều khuyến cáo: 2,5 -5 mg, cần được theo dõi.

      • Liều duy trì: 20 mg, uống 1 lần duy nhất mỗi ngày, nếu không đạt hiệu quả sau 2 tuần điều trị có thể tăng liều. Liều tối đa là 80 mg.

    • Liều dùng thông thường ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu:

      • Hạ huyết áp có thể xảy ra ở bệnh nhân này khi dùng Zestril nên cần cẩn trọng.

      • Nếu được, nên ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Zestril.

      • Ở bệnh nhân tăng huyết áp không thể ngưng thuốc lợi tiểu, nên dùng Zestril với liều khởi đầu 5 mg. Nên theo dõi chức năng thận và lượng kali huyết thanh, liều Zestril tiếp theo nên điều chỉnh tùy theo đáp ứng của huyết áp.

      • Nếu cần thiết, có thể tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu.

    • Suy tim:

      • Zestril được dùng hỗ trợ cho thuốc lợi tiểu, digitalis hoặc thuốc chẹn beta. Liều khởi đầu của Zestril là 2,5 mg/ lần/ ngày.

      • Nên tăng liều Zestril từng đợt không quá 10 mg, thời gian điều chỉnh không ít hơn 2 tuần, liều tối đa dung nạp lên đến 35 mg/ lần/ ngày. Việc chỉnh liều dựa trên đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân

    • Nhồi máu cơ tim cấp:

      • Liều khởi đầu (3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim): Dùng Zestril trong vòng 24 giờ từ khi khởi phát triệu chứng. Việc điều trị không nên bắt đầu nếu huyết áp tâm thu thấp hơn 100 mmHg.

      • Liều khởi đầu của Zestril là 5 mg qua đường uống , tiếp theo là 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ và 10 mg một lần/ngày cho các ngày sau đó. Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp (< 120 mmHg) khi khởi đầu điều trị hay trong vòng 3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim nên dùng liều thấp hơn 2,5 mg đường uống.

      • Liều duy trì: Liều duy trì là 10 mg, 1 lần/ ngày. Nếu hạ huyết áp xảy ra (huyết áp tâm thu < 100 mmHg), liều duy trì hằng ngày 5 mg nên được giảm tạm thời xuống còn 2,5 mg nếu cần thiết. Nếu hạ huyết áp kéo dài xảy ra (huyết áp tâm thu thấp hơn 90 mmHg kéo dài lâu hơn một giờ), nên ngưng dùng thuốc Zestril. Việc điều trị nên được tiếp tục trong 8 tuần và sau đó bệnh nhân nên được tái đánh giá.

    • Biến chứng trên thận ở bệnh đái tháo đường: Liều hàng ngày là 10 mg Zestril, 1 lần/ngày, có thể tăng lên 20 mg, 1 lần/ngày, nếu cần thiết, để đạt được huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi dưới 75 mmHg.

Chống chỉ định của Zestril 10mg AstraZeneca

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.

  • Phù mạch di truyền hoặc vô căn.

  • Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ.

Lưu ý khi sử dụng Zestril 10mg AstraZeneca

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

    • Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..

    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.

    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em

    •  Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Ưu nhược điểm của Zestril 10mg AstraZeneca

  • Ưu điểm:

    • Chỉ cần dùng ngày 1 lần, hạn chế được số lần dùng thuốc trong ngày.

    • Hiệu quả kiểm soát huyết áp tốt, điều trị suy tim.

    • Dạng viên dễ sử dụng và bảo quản.

    • Giá thành hợp lý

    • Có thể hết hợp với các thuốc khác

  • Nhược điểm:

    • Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai, tránh dùng cho bà mẹ nuôi con bú.

    • Thận trọng trên một số đối tượng như trẻ em, người cao tuổi.

    • Có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn của Zestril 10mg AstraZeneca

  • Rối loạn hệ tạo huyết

    • Hiếm gặp: giảm haemoglobin, giảm hematocrit

    • Rất hiếm: suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

    • Rất hiếm: tụt đường huyết.

  • Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần

    • Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu.

    • Ít gặp: thay đổi khí sắc, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, ảo giác.

    • Hiếm gặp: lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác.

    • Tần suất chưa biết: triệu chứng trầm cảm, ngất

  • Rối loạn tim mạch

    • Thường gặp: tác động tư thế (kể cả tụt huyết áp).

    • Ít gặp: nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có lẽ là thứ phát do hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao, hồi hộp, nhịp tim nhanh. Hiện tượng Raynaud.

  • Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.

Tương tác của Zestril 10mg AstraZeneca

  • Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng

Hạn sử dụng

  • 36 tháng

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Nhà sản xuất

  • AstraZeneca – England

Sản phẩm tương tự

Giá Zestril 10mg AstraZeneca là bao nhiêu?

  • Zestril 10mg AstraZeneca hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Zestril 10mg AstraZeneca ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Zestril 10mg AstraZeneca tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Zestril-10-mg&VN-17246-13


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ