Acyclovir VPC 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110433324
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Acyclovir VPC 200 là thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do virus herpes simplex lần đầu hoặc tái phát, đồng thời có tác dụng dự phòng. Thuốc có hiệu quả trong việc điều trị nhiễm trùng herpes simplex ở da và niêm mạc, bao gồm cả herpes sinh dục lần đầu và tái phát. Acyclovir VPC 200 còn có tác dụng ức chế sự tái phát của nhiễm trùng herpes simplex và phòng ngừa nhiễm trùng herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, điều trị nhiễm trùng herpes zoster. Được Bộ Y tế cấp phép lưu hành từ năm 2011, Acyclovir VPC 200 đã được sử dụng hơn 10 năm trên lâm sàng. Liều lượng sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, thường điều trị trong vòng 7 ngày.

Thành phần của Acyclovir VPC 200

  • Acyclovir : 200 mg
  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế

  • Dạng viên

Công dụng - Chỉ định của Acyclovir VPC 200 

  • Công dụng:
    • Acyclovir (acycloguanosin) là purin nucleosid tổng hợp, nó có tác dụng chống virus Herpes simplex, Varicella zoster. 
  • Chỉ định:   
    • Điều trị nhiễm trùng herpes simplex (HSV) ở trên da và niêm mạc gồm lần đầu và tái phát herpes sinh dục (trừ HSV sơ sinh hay nhiễm HSV nặng ở trẻ em bị suy giảm miễn dịch).
    • Ức chế nhiễm trùng herpes simplex tái phát.
    • Phòng ngừa nhiễm trùng herpes simplex trên những bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
    • Điều trị nhiễm trùng herpes zoster

Hướng dẫn sử dụng Acyclovir VPC 200    

  • Cách dùng: 
    • Được sử dụng để dùng để uống
  • Liều dùng:
    • Điều trị nhiễm trùng herpes simplex ở da, niêm mạc gồm mụn rộp sinh dục lần đầu, tái phát:
      • Người lớn: uống mỗi lần 1 viên và 5 lần/ngày, khoảng 4 giờ uống một lần, ngoại trừ ban đêm, uống trong 5 ngày. Trong trường hợp nặng, thời gian điều trị kéo dài. Nó chỉ có hiệu quả khi bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
      • Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều dùng như người lớn.
      • Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều dùng người lớn.
    • Ức chế sự nhiễm trùng herpes simplex tái phát:
      • Người lớn: uống mỗi lần 1 viên và uống 4 lần/ngày, trong vòng khoảng 6 giờ hoặc uống mỗi lần 2 viên và uống 2 lần/ngày trong vòng khoảng 12 giờ và có thể giảm còn 1 viên và uống 2 lần/ngày trong vòng khoảng 12 giờ /lần hay 3 lần/ngày trong vòng khoảng 8 giờ /lần. Nên điều trị gián đoạn mỗi 6 – 12 tháng để đánh giá tình trạng bệnh.
      • Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều dùng như người lớn.
      • Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều dùng người lớn.
    • Phòng ngừa nhiễm trùng herpes simplex trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch:
      • Người lớn: uống mỗi lần 1 viên và uống 4 lần/ngày, trong vòng khoảng 6 giờ. Ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng hay những bệnh nhân kém hấp thu, liều dùng có thể sẽ tăng lên mỗi lần 2 viên và uống 4 lần/ngày.
      • Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều dùng như người lớn.
      • Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều dùng người lớn.
    • Điều trị nhiễm khuẩn herpes zoster
      • Người lớn: uống mỗi lần 800mg (4 viên) và uống 5 lần/ngày (mỗi 4 giờ 1 lần trong thời gian thức, trừ liều ban đêm), điều trị trong vòng 7 ngày. Điều trị bắt đầu càng sớm càng tốt và không muộn quá 3 ngày sau khi có triệu chứng đầu tiên.

Chống chỉ định của Acyclovir VPC 200    

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm

Lưu ý khi sử dụng Acyclovir VPC 200    

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
    • Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
    •  Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm

Ưu nhược điểm của Acyclovir VPC 200    

  • Ưu điểm:
    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
    • Số lần sử dụng trong ngày ít.
  • Nhược điểm:
    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.
    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn của Acyclovir VPC 200    

  • Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, .
  • Da, mô dưới da: Ngứa, phát ban (gồm cả nhạy cảm với ánh sáng).
  • Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.
  • Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.

Tương tác của Acyclovir VPC 200    

  • Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác.

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng

Hạn sử dụng

  • 36 tháng

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Việt Nam

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ