Agifuros 20 Agimexpharm - Hỗ trợ điều trị phù do nguyên nhân bệnh lý tim, gan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-03 11:32:36

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33370-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Furosemid: 20mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
3 năm

Video

Agifuros 20 Agimexpharm là thuốc có công dụng chính là điều trị phù hiệu quả, đặc biệt là các loại phù nề có nguyên nhân do bệnh lý từ tim, gan, thân hay các cơ quan khác ở người trưởng thành. Thuốc được bào chế từ thành phần chính là Furosemid.

Thành phần của Agifuros 20

  • Furosemid: 20mg

Dạng bào chế

  • Viên uống

Công dụng - Chỉ định của Agifuros 20

  • Công dụng:

    • Hỗ trợ điều trị phù do nguyên nhân bệnh lý từ tim, gan, thận hoặc do các cơ quan khác trong cơ thể như phù phổi, phù não, nhiễm độc thai.

    • Hỗ trợ trong điều trị bệnh lý tăng huyết áp ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.

    • Người bệnh bị tăng Calci huyết.

  • Chỉ định: 

    • Phù phổi cấp.

    • Phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.

    • Tăng huyết áp khi có tổn thương thận.

    • Tăng calci huyết.

Hướng dẫn sử dụng Agifuros 20

  • Cách dùng: 

    • Uống viên thuốc với một cốc nước. Uống vào cùng thời điểm trong ngày.

  • Liều dùng: 

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

      • Điều trị phù: Liều uống bắt đầu thường dùng là 40 mg/ngày. Điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng. Trường hợp phù nhẹ có thể dùng liều 20 mg/ngày hoặc 40 mg cách nhật. Một vài trường hợp có thể tăng liều lên 80 mg hoặc hơn nữa, chia làm 1 hoặc 2 lần trong ngày. Trường hợp nặng, có thể phải dò liều tăng dần lên tới 600 mg/ngày.

      • Điều trị tăng huyết áp: Furosemid không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận.

      • Liều dùng đường uống là 40 – 80 mg/ngày, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

      • Điều trị tăng calci máu: Uống 120 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.

    • Trẻ em dưới 12 tuổi: Từ 1 – 3 mg/kg thể trọng.

Chống chỉ định của Agifuros 20

  • Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường cũng như với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Rối loạn điện giải (hạ natri máu nặng, hạ kali máu nặng, giảm thể tích máu), mất nước và/hoặc tụt huyết áp.

  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.

  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

  • Bệnh Addison.

  • Nhiễm độc digitalis.

  • Phụ nữ cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Agifuros 20

  • Những tình trạng cần điều trị trước khi dùng furosemid:

    • Hạ huyết áp.

    • Giảm thể tích máu.

    • Rối loạn điện giải nặng – đặc biệt là hạ kali máu, hạ natri máu và rối loạn acid-base.

  • Tình trạng cần điều chỉnh liều lượng:

    • Bệnh nhân giảm protein huyết ví dụ như hội chứng thận hư cần chỉnh liều cẩn thận (giảm tác dụng furosemid, tăng nguy cơ độc tính trên tai).

  • Các trường hợp cần thận trọng:

    • Suy giảm chức năng gan.

    • Suy giảm chức năng thận và hội chứng gan-thận.

    • Đái tháo đường.

    • Người bệnh cao tuổi.

    • Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.

    • Người bệnh gút (tăng nguy cơ tăng acid uric trong máu).

    • Người bệnh có nguy cơ hạ huyết áp.

  • Yêu cầu giám sát lâm sàng:

    • Thường xuyên theo dõi:

    • Loạn tạo máu, nếu xảy ra, dừng furosemid ngay.

    • Tổn thương gan.

    • Phản ứng có tính đặc hiệu của furosemid.

  • Yêu cầu giám sát các chỉ số xét nghiệm:

    • Theo dõi các chất điện giải, đặc biệt là kali và natri.

    • Chức năng thận: Xét nghiệm BUN (Blood urea nitrogen) thường xuyên trong vài tháng đầu điều trị, sau đó kiểm tra định kỳ.

    • Nồng độ creatinin và urê trong máu có xu hướng tăng trong khi điều trị.

    • Cholesterol và triglycerid trong máu có thể tăng lên nhưng thường trở về bình thường trong vòng 6 tháng kể từ lúc bắt đầu dùng furosemid.

    • Nên ngưng furosemid trước khi xét nghiệm glucose.

    • Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú:  Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm

    • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

    • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

    • Trẻ em:  Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm

Ưu nhược điểm của Agifuros 20

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn của Agifuros 20

  • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp (có thể biểu hiện các dấu hiệu và triệu chứng như choáng váng, cảm giác áp lực trong đầu, nhức đầu, buồn ngủ, suy nhược, rối loạn thị lực, khô miệng).

  • Rối loạn thận và tiết niệu: Bệnh nhiễm calci thận (nephrocalcinosis) ở trẻ em.

  • Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.

  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm, giảm clor huyết.

  • Xét nghiệm: Creatinin tăng, urê trong máu tăng.

  • Khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần báo hoặc đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.

Tương tác

  • Các thuốc hạ huyết áp: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.

  • Thuốc chữa loạn nhịp tim (bao gồm amiodaron, disopyramid, flecainid và sotalol): Nguy cơ nhiễm độc tim (hạ kali máu do furosemid gây ra). Tác dụng của lidocain, tocainid hoặc mexiletin có thể bị đối kháng bởi furosemid.

  • Thuốc liên quan đến QT kéo dài: Độc tính tim có thể tăng lên do furosemid gây hạ kali máu và/hoặc hạ magnesi máu.

  • Glycosid tim: Làm tăng độc tính của glycosid trên tim do furosemid làm hạ kali huyết. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.

  • Thuốc giãn mạch: Tăng cường tác dụng hạ huyết áp với moxisylyt (thymoxamin) hoặc hydralazin.

  • Thuốc ức chế renin: Aliskiren giảm nồng độ trong huyết tương của furosemid.

  • Các thuốc nhóm nitrat: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp.

  • Các thuốc lợi niệu khác: Làm tăng tác dụng của furosemid, gia tăng nguy cơ hạ kali máu với thiazid. Các thuốc lợi niệu giữ kali có thể làm giảm sự mất kali khi dùng furosemid (có lợi).

  • Kháng sinh: Cephalosporin làm tăng độc tính với thận; aminoglycosid làm tăng độc tính với tai và thận; polymyxin và vancomycin làm tăng độc tính với tai. Furosemid có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của vancomycin sau khi phẫu thuật tim.

  • Thuốc trị nấm: Tăng nguy cơ hạ kali máu với amphotericin.

  • Muối lithi: Làm tăng nồng độ lithi trong máu, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được nồng độ lithi huyết chặt chẽ.

  • Thuốc chống viêm không steroid: Làm tăng nguy cơ độc với thận, giảm tác dụng lợi tiểu. Indometacin và ketorolac có thể vô hiệu hóa sự ảnh hưởng của furosemid. Ở những bệnh nhân bị mất nước hoặc giảm thể tích máu, kháng viêm không steroid có thể gây suy thận cấp.

  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ giảm kali huyết, đối kháng với tác dụng lợi tiểu.

  • Salicylat: Hiệu quả có thể được tăng cường bởi các furosemid.

  • Các thuốc chữa đái tháo đường: Làm giảm tác dụng hạ glucose huyết của thuốc chữa đái tháo đường. Cần theo dõi và điều chỉnh liều.

  • Thuốc giãn cơ không khử cực: Làm tăng tác dụng giãn cơ.

  • Thuốc chống đông máu: Làm tăng tác dụng chống đông.

  • Sucralfat: Có thể làm giảm sự hấp thu đường ruột của furosemid, 2 thuốc này nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.

  • Cholestyramin, colestipol: Giảm sự hấp thụ của furosemid, 2 thuốc này nên uống cách nhau 2 – 3 giờ.

  • Cisplatin: Làm tăng độc tính với tai và thận.

  • Thuốc chống động kinh: Phenytoin làm giảm tác dụng của furosemid, carbamazepin làm giảm natri huyết.

  • Thuốc chống loạn thần: Furosemid gây hạ kali máu tăng nguy cơ độc tính trên tim. Tránh sử dụng đồng thời với pimozid. Gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất với amisulprid hoặc sertindol. Tăng cường hiệu quả hạ huyết áp với phenothiazin.

  • Thuốc chống trầm cảm: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp với IMAO. Gia tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế với thuốc chống trầm cảm ba vòng (tricyclic antidepressants). Có thể tăng nguy cơ hạ kali máu với reboxetin.

  • Cloral hydrat: Gây hội chứng đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, toát mồ hôi.

  • Probenecid: Làm giảm thanh thải qua thận của furosemid và giảm tác dụng lợi niệu.

  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương (clopromazin, diazepam, clonazepam, halothan, ketamin): Tăng tác dụng giảm huyết áp.

  • Chất kích thích thần kinh trung ương (CNS) (thuốc dùng điều trị ADHD): Hạ kali máu làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất.

  • Levodopa: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp với levodopa.

  • Aldesleukin: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp với aldesleukin.

  • Oestrogen và progestogen: Đối kháng tác dụng lợi tiểu.

  • Prostaglandin: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp với alprostadil.

  • Chất giao cảm: Tăng nguy cơ hạ kali máu với liều lượng cao của chất giao cảm beta2 (như bambuterol, fenoterol, salbutamol, salmeterol và terbutalin).

  • Theophyllin: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp.

  • Thuốc gây mê: Thuốc gây mê tổng quát có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của furosemid. Tác dụng của nhựa cây độc (curare) có thể được tăng cường bằng furosemid.

  • Rượu: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp.

  • Thuốc nhuận tràng: Làm tăng nguy cơ mất kali.

  • Cam thảo: Lượng dư thừa có thể làm tăng nguy cơ hạ kali máu.

  • Để tránh xảy ra các phản ứng không mong muốn, trước khi dùng thêm thuốc hay sản phẩm nào bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia.

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 3 năm

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm

Sản phẩm tương tự

Giá Agifuros 20 là bao nhiêu?

  • Agifuros 20 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Agifuros 20 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Agifuros 20 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ