Aginolol 100 Agimexpharm là thuốc được chỉ định dùng trong trường hợp tăng huyết áp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim. Aginolol 100 Agimexpharm được nghiên cứu và sản xuất tại Việt Nam.
Thành phần của Aginolol 100 Agimexpharm
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Aginolol 100 Agimexpharm
Hướng dẫn sử dụng Aginolol 100 Agimexpharm
Chống chỉ định của Aginolol 100 Agimexpharm
Blốc nhĩ – thất độ II và độ III.
Sốc tim.
Suy tim chưa được kiểm soát.
Hội chứng nút xoang yếu.
Bệnh u tế bào ưa crôm không được điều trị.
Nhiễm toan chuyển hóa.
Nhịp tim chậm (45 – 50 nhịp/phút).
Hạ huyết áp.
Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nặng.
Dùng đồng thời verapamil hoặc diltiazem theo đường tiêm tĩnh mạch.
Hen suyễn nặng và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng chẳng hạn tắc nghẽn đường hô hấp.
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Aginolol 100 Agimexpharm
Cũng như các thuốc chẹn beta khác, cần thận trọng khi dùng atenolol trong các trường hợp sau:
Không được ngừng thuốc đột ngột. Liều lượng nên được giảm dần dần trong khoảng thời gian 7 – 14 ngày. Bệnh nhân phải được theo dõi trong thời gian giảm liều, đặc biệt là những người có bệnh tim thiếu máu cục bộ. Hơn nữa, có nguy cơ nhồi máu cơ tim và tử vong đột ngột.
Khi bệnh nhân có kế hoạch phẫu thuật, và quyết định ngừng dùng liệu pháp thuốc chẹn beta, điều này phải thực hiện ít nhất 24 giờ trước khi làm thủ thuật. Việc tiếp tục dùng thuốc chẹn beta làm giảm nguy cơ rối loạn nhịp trong quá trình gây mê và đặt nội khí quản, tuy nhiên có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp. Việc đánh giá rủi ro và lợi ích của việc ngừng thuốc chẹn beta cần được thực hiện cho mỗi bệnh nhân. Nếu vẫn tiếp tục điều trị, nên lựa chọn một thuốc gây mê ít tác động ức chế co bóp cơ tim nhằm giảm thiểu nguy cơ ức chế cơ tim. Bệnh nhân có thể được bảo vệ chống lại các phản ứng thần kinh phế vị bằng cách tiêm tĩnh mạch atropin.
Mặc dù có chống chỉ định trong suy tim không kiểm soát được, có thể được sử dụng ở những bệnh nhân có dấu hiệu suy tim được kiểm soát. Cần thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có dự trữ tim mạch kém.
Có thể làm tăng tần suất và thời gian của các cơn đau thắt ngực ở bệnh nhân đau thắt ngực Prinzmetal do co thắt động mạch vành qua trung gian thụ thể alpha không bị cản trở. Atenolol thuốc chẹn beta có chọn lọc trên thụ thể beta1; do đó, việc sử dụng thuốc có thể được xem xét mặc dù phải đặc biệt thận trọng.
Mặc dù có chống chỉ định trong rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng (xem phần Chống chỉ định), cũng có thể làm trầm trọng thêm tình trạng rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi thể ít nghiêm trọng (bệnh hoặc hội chứng Raynaud, đau cách hồi).
Do tác dụng ức chế trên thời gian dẫn truyền cơ tim, cần thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân blốc tim độ 1.
Có thể che lấp triệu chứng hạ đường huyết, đặc biệt là nhịp tim nhanh. Đáp ứng với insulin có thể giảm ở bệnh nhân được điều trị với atenolol.
Có thể che lấp dấu hiệu nhiễm độc giáp.
Làm giảm nhịp tim là kết quả của tác dụng dược lý của thuốc. Ở một số trường hợp hiếm khi bệnh nhân được điều trị có các triệu chứng có thể do nhịp tim chậm và mạch giảm xuống thấp hơn 50 – 55 nhịp/phút lúc nghỉ, cần giảm liều dùng.
Có thể gây phản ứng nghiêm trọng hơn đối với nhiều chất gây dị ứng khác nhau khi atenolol được dùng cho những bệnh nhân có tiền sử phản ứng phản vệ đối với các dị ứng nguyên này. Những bệnh nhân này có thể không đáp ứng với liều adrenalin thường dùng để điều trị các phản ứng dị ứng.
Có thể gây phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch và nổi mày đay.
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, nên khởi đầu bằng liều thấp.
Vì atenolol được bài tiết qua thận, nên giảm liều ở bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin dưới 35 phút/1,73m2.
Mặc dù các thuốc chẹn beta (beta1) chọn lọc trên tim có thể ít ảnh hưởng đến chức năng phổi hơn các thuốc chẹn beta không chọn lọc, cũng như với tất cả các thuốc chẹn beta, nên tránh dùng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh tắc nghẽn đường hô hấp có thể hồi phục trừ khi có lý do lâm sàng bắt buộc sử dụng. Nếu những lý do như vậy tồn tại, việc dùng atenolol cũng cần phải thận trọng. Tăng kháng lực đường hô hấp đôi khi có thể xảy ra ở bệnh nhân hen và tình trạng này thường được trung hòa khi dùng liều thuốc giãn phế quản thông thường như salbutamol hoặc isoprenalin.
Cũng như các thuốc chẹn beta khác, nếu bệnh nhân mắc bệnh u tế bào ưa crôm, nên dùng đồng thời một thuốc chẹn alpha.
Bệnh nhân có tiền sử đã biết bệnh vẩy nến nên dùng atenolol chỉ sau khi được cân nhắc cẩn thận.
Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân mắc các rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Người lái xe: Thận trọng khi dùng sản phẩm.
Người già: Thận trọng khi dùng sản phẩm.
Trẻ em: Thận trọng khi dùng sản phẩm.
Một số đối tượng khác: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Ưu nhược điểm của Aginolol 100 Agimexpharm
Ưu điểm:
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
Sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Aginolol 100 Agimexpharm được bào chế ở dạng viên, thuận tiện cho người sử dụng.
Nhược điểm:
Tác dụng không mong muốn của Aginolol 100 Agimexpharm
Tác dụng không mong muốn liên quan đến tác dụng dược lý và vào liều dùng của thuốc. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là mệt mỏi bao gồm yếu cơ, chiếm khoảng 0,5 – 5% số người bệnh dùng thuốc.
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.
Thường gặp
Toàn thân: Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.
Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, blốc nhĩ – thất độ II, độ III và giảm huyết áp.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp
Hiếm gặp
Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.
Máu: Giảm tiểu cầu.
Tuần hoàn: Trầm trọng thêm bệnh suy tim, blốc nhĩ thất, hạ huyết áp tư thế, ngất.
Thần kinh trung ương: Ác mộng, ảo giác, trầm cảm, bệnh tâm thần.
Ngoài da: Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.
Mắt: Khô mắt, rối loạn thị giác.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Hạn sử dụng
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Hộp 6 vỉ x 10 viên nén.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Hộp 2 vỉ x 15 viên nén.
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Aginolol 100 Agimexpharm là bao nhiêu?
Mua Aginolol 100 Agimexpharm ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Aginolol 100 Agimexpharm tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/