Alecip - Thuốc tiêm điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-01 22:36:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20157-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
India
Hoạt chất:
Ciprofloxacin 200mg/100ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 chai 100ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Alecip được đóng gói dạng hộp 1 chai 100ml, với thành phần chính là Ciprofloxacin, có công dụng trong các bệnh nhiễm khuẩn như: nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp,... Dưới đây là một số thông tin về thuốc Alecip.

Thành phần của Alecip

  • Ciprofloxacin 200mg/100ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

Công dụng - Chỉ định của Alecip

  • Đối với người dùng là trẻ em và thanh thiếu niên:
    • Nhiễm khuẩn phế quản đối với những người bị xơ hóa nang nguyên nhân do Pseudomonas aeruginosa.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có kèm theo biến chứng hay bệnh viêm thận.
    • Nhiễm khuẩn/ Bệnh than qua đường hô hấp (điều trị dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị khỏi bệnh).
    • Kháng sinh có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh niên nếu điều này thật sự cần thiết.
  • Đối với người lớn:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram âm: Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và bệnh viêm phổi.
    • Viêm tai giữa mủ thể mạn tính.
    • Viêm mào tinh hoàn nguyên nhân do mắc lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
    • Bệnh viêm tiểu khung bao gồm cả trường hợp có nguyên nhân nguyên nhân do lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm nguyên nhân do vi khuẩn Gram âm.
    • Viêm tai ngoài nguyên nhân do trực khuẩn mủ xanh.
    • Nhiễm khuẩn ở các xương và ổ khớp.
    • Điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn đối với những người bị giảm số lượng bạch cầu trung tính.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể không phức tạp.
    • Đợt nhiễm khuẩn cấp tính với bệnh viêm phế quản mạn tính.
    • Viêm xoang cấp tính nguyên nhân do mắc các loại vi khuẩn.

Hướng dẫn sử dụng Alecip

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm
  • Liều dùng:
    • Liều dùng đối với trẻ em và thanh thiếu niên:
      • Xơ nang: Sử dụng liều dùng là 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, thời gian điều trị từ 10 đến 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang dùng thuốc theo đường uống).
      • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng và viêm thận: Sử dụng 6mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong thời gian từ 10 đến 21 ngày (đã bao gồm cả thời gian sử dụng thuốc theo đường uống).
      • Điều trị khỏi bệnh và dự phòng sau khi phơi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp cần được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hay chắc chắn bị phơi nhiễm: Sử dụng liều dùng là 10mg/kg trọng lượng, ngày 2 lần, tối đa là 400mg mỗi liều dùng, điều trị trong thời gian 60 ngày từ ngày xác định được bị phơi nhiễm với Bacillus anthracis (đã bao gồm cả thời gian sử dụng thuốc theo đường uống).
      • Các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên nếu việc này thật sự cần thiết: Sử dụng liều dùng là 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị tùy theo từng loại nhiễm khuẩn cụ thể.
    • Đối với người lớn:
      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh viêm phổi): Sử dụng 400mg, ngày từ 2 đến 3 lần, điều trị trong thời gian từ 7 đến 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian dùng thuốc theo đường uống).
      • Viêm tai giữa mủ mạn tính: Sử dụng 400mg, ngày từ 2 đến 3 lần, điều trị trong thời gian từ 7 đến 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian dùng thuốc theo đường uống).
      • Viêm tai ngoài nguyên nhân do trực khuẩn mủ xanh: Sử dụng 400mg, ngày 3 lần, điều trị từ 28 ngày đến 3 tháng (đã bao gồm cả thời gian dùng thuốc theo đường uống).
      • Viêm thận có biến chứng: Sử dụng 400mg, ngày từ 2 đến 3 lần, điều trị trong thời gian từ 7 đến 21 ngày có thể dài hơn ở 1 số trường hợp đặc biệt như bị áp xe (đã bao gồm cả thời gian dùng thuốc theo đường uống).
      • Viêm tuyến tiền liệt: Sử dụng 400mg, ngày từ 2 đến 3 lần, điều trị trong thời gian từ 2 đến 4 tuần cấp tính (đã bao gồm cả thời gian dùng thuốc theo đường uống).
      • Nhiễm khuẩn đường sinh dục (viêm mào tinh và tiêm tiểu khung): Sử dụng 400mg, ngày từ 2 đến 3 lần, điều trị ít nhất là 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
      • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và trong ổ bụng: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 1 ngày (đã bao gồm cả thời gian dùng thuốc theo đường uống).
      • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Sử dụng 400mg, ngày từ 2 đến 3 lần, điều trị trong thời gian từ 7 đến 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian dùng thuốc theo đường uống).
      • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Sử dụng 400mg, ngày từ 2 đến 3 lần, điều trị trong thời gian từ 7 đến 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian dùng thuốc theo đường uống).

Chống chỉ định của Alecip

  • Không sử dụng với người bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm.
  • Thông báo với bác sĩ về tiền sử mẫn cảm với các sản phẩm, hoạt chất.

Lưu ý khi sử dụng Alecip

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cẩn trọng khi sử dụng cho đối tượng này, tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng
    • Người lái xe: Chưa có báo cáo cụ thể. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng
    • Người già: Là đối tượng đặc biệt, cần lưu ý thông báo đến bác sĩ về tình trạng sức khoẻ để cân nhắc liều dùng phù hợp.
    • Trẻ em: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.
    • Một số đối tượng khác: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Ưu nhược điểm của Alecip

  • Ưu điểm:
    • Được sản xuất bởi dây chuyền công nghệ cao của Denis Chem Lab Limited.
    • Sản phẩm được bào chế dạng tiêm, dễ dàng sử dụng.
    • Sản phẩm được cấp phép công bố, kiểm định chất lượng trước khi lưu hành trên thị trường
    • Sản phẩm đã và đang nhận được sự đánh giá cao của các bác sĩ, y sĩ và đánh giá về hiệu quả tích cực của người sử dụng.
    • Ít tác dụng phụ.
  • Nhược điểm:
    • Bên cạnh những ưu điểm tích cực thì vẫn xuất hiện một số tác dụng phụ, tuy nhiên ít khi sảy ra.
    • Có thể gây ra tác dụng xấu nếu sử dụng sai cách, sai liều lượng. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.

Tác dụng không mong muốn của Alecip

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đi ngoài, tiêu chảy.
  • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phản ứng tại chỗ tiêm (khi sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch).
  • Thông tin với bác sĩ các tác dụng phụ khi sử dụng sản phẩm.

Tương tác

  • Thông tin với bác sĩ các sản phẩm, thuốc đang sử dụng.
  • Thuốc Alecip có chứa thành phần chính là hoạt chất Ciprofloxacin và không sử dụng đồng thời thuốc Alecip với Tizanidine.
  • Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng: Thuốc kháng vitamin K, Probenecid, Methotrexate, Theophylline, Tizannidine, Clozapine, Phenytoin, Cyclosporin, Caffeine, pentoxifylline (oxypentifylline), Ropinitrole, Sildenafil.
  • Một số thuốc có thể thay đổi nhịp tim như thuốc chống loạn nhịp (hydroquinidine, quinidin, disopyramide, amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide), thuốc điều trị bệnh trầm cảm, kháng sinh nhóm Macrolides, thuốc chống rối loạn tâm thần.
  • Tương tác của thuốc Alecip có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho bác sĩ điều trị hoặc các nhân viên y tế về những loại sản phẩm thảo dược hoặc các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe, các loại thuốc kê đơn hay thuốc không kê đơn mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa những tương tác thuốc bất lợi có thể gây ra những ảnh hưởng không mong muốn đến sức khỏe của người sử dụng thuốc.
  • Tương tác của thuốc Alecip với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc thức uống có chứa cồn như rượu, bia hay thuốc lá... Nguyên nhân là do thành phần của các loại thực phẩm, đồ uống cũng có chứa những loại hoạt chất khác nên có thể gây ra hiện tượng đối kháng hoặc tác dụng hiệp đồng với thuốc. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Alecip hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Alecip đồng thời cùng các loại thức ăn, thức uống có chứa cồn hay hút thuốc lá.

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Sử dụng tiếp khi nhớ ra, nên sử dụng đều đặn đúng liều để có hiệu quả tốt nhất. Đến ngay cơ sở y tế trong trường hợp khẩn cấp.
  • Quá liều: Phải sử dụng đúng liều lượng đã được khuyến cáo. Đến ngay cơ sở y tế gần nhất trong trường hợp khẩn cấp.

Bảo quản

  • Sản phẩm cần được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng từ ngày sản xuất
  • Đọc kĩ hạn sử dụng trước khi dùng

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 chai 100ml

Nhà sản xuất

  • Denis Chem Lab Limited, Ấn Độ

Sản phẩm tương tự

Giá Alecip là bao nhiêu?

  • Alecip​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Alecip ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Alecip tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Alecip - Thuốc tiêm điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ