Amcoda 200 SaVi - Điều trị rối loạn nhịp thất hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-04 14:40:52

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32534-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Amiodaron: 200mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
3 năm

Video

Amcoda 200 SaVi thuốc có thành phần chính là Amiodaron với hàm lượng 200mg. Thuốc có tác dụng chính là điều trị rối loạn nhịp thất. Dùng cho các trường hợp đặc biệt như không đáp ứng với các điều trị thông thường.

Thành phần của Amcoda 200

  • Amiodaron: 200mg

Dạng bào chế

  • Viên uống

Công dụng - Chỉ định của Amcoda 200

  • Công dụng:

    • Thuốc Amcoda 100 được bác sĩ chỉ định dự phòng và điều trị loạn nhịp thất, đặc biệt không đáp ứng với các điều trị thông thường.

    • Amiodarone Hydrochloride là muối hydrochloride của amiodarone, có tác dụng chống loạn nhịp và giãn mạch.

    • Amiodarone ngăn chặn các kênh Canxi, Kali và natri của cơ tim và dẫn đến kéo dài điện thế hoạt động của tim và thời gian trơ. Ngoài ra, tác nhân này ức chế các thụ thể alpha và beta-adrenergic, dẫn đến giảm kích thích giao cảm của tim, tác dụng điều hòa thời gian tiêu cực và giảm nhu cầu oxy của cơ tim

  • Chỉ định: 

    • Dự phòng và điều trị loạn nhịp thất, đặc biệt không đáp ứng với các điều trị thông thường.

    • Dự phòng và điều trị loạn nhịp trên thất tái phát kháng lại điều trị thông thường, nhất là khi có kết hợp hội chứng W-P-W bao gồm rung nhĩ và cuồng nhĩ.

Hướng dẫn sử dụng Amcoda 200

  • Cách dùng: 

    • Sử dụng thuốc qua đường uống.

    • Nên dùng thuốc trong bữa ăn để hạn chế được các ảnh hưởng trên hệ tiêu hóa và làm tăng sự hấp thu của thuốc.

  • Liều dùng: 

    • Người lớn:

      • Liều khởi đầu: 200mg/lần x 3 lần/ngày, dùng trong 1 tuần.

      • Sau đó, dùng liều 200mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 1 tuần. Sau đó, dựa trên đáp ứng của bệnh nhân có thể dùng liều 200 mg/ngày hoặc có thể ít hơn.

    • Loạn nhịp đe dọa tính mạng: 

      • Liều tấn công: 800-1600mg/ngày, dùng trong 1-3 tuần hoặc tới khi có đáp ứng điều trị ban đầu.

      • Khi đã kiểm soát được loạn nhịp hoặc xuất hiện phản ứng phụ quá mức thì cần điều chỉnh liều, giảm liều tới 600-800mg/ngày trong khoảng 1 tháng. Liều duy trì là 400-600mg/ngày hoặc có thể giảm tới 200mg/ngày.

    • Trẻ em điều trị loạn nhịp thất và trên thất:

      • Trẻ 12-18 tuổi: 200mg/lần x 3 lần/ngày dùng trong 1 tuần. Sau đó, dùng liều 200mg/lần x 2 lần/ngày, dùng 1 tuần. Về sau, dùng liều 200mg/ngày hoặc có thể ít hơn tùy thuộc vào đáp ứng.

      • Trẻ 1 tháng - dưới 12 tuổi: Khởi đầu liều 5-10mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa là 200mg, dùng trong 7 đến 10 ngày. Liều duy trì là 5-10mg/kg/lần/ngày, liều tối đa là 200mg/ngày.

    • Tổn thương thận: Không cần hiệu chỉnh liều.

    • Tổn thương gan: Nếu có độc cho gan trong quá trình điều trị cần phải giảm liều hoặc ngừng thuốc.

    • Người cao tuổi (trên 65 tuổi): Nên dùng với liều thấp nhất.

Chống chỉ định của Amcoda 200

  • Không sử dụng thuốc Amcoda 100 cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

  • Người bị sốc tim, suy nút xoang nặng dẫn tới chậm nhịp xoang, block xoang nhĩ, block nhĩ thất độ II-III, block nhánh hoặc bệnh nút xoang, chậm nhịp từng cơn gây ngất, trừ khi dùng cùng với máy tạo nhịp.

  • Có bệnh hoặc nghi ngờ bệnh tuyến giáp.

  • Hạ huyết áp động mạch, phẫu thuật laser khúc xạ giác mạc.

Lưu ý khi sử dụng Amcoda 200

  • Thuốc có độc tính cao, có thể gây tử vong cho nên cần dùng thuốc trong bệnh viện và dưới sự giám sát của cán bộ y tế.

  • Thuốc có thể làm nặng hơn tình trạng loạn nhịp hoặc gây loạn nhịp mới. Sử dụng cùng với glycosid tim hay các thuốc chống loạn nhịp khác có thể làm tăng nguy cơ. Dùng thuốc lâu dài trên bệnh nhân cấy ghép tim có thể ảnh hưởng tới nhịp tim, ngưỡng khử rung.

  • Thuốc có thể gây nên hoặc làm nặng hơn tình trạng suy tim. Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy tim sung huyết.

  • Liều cao thuốc có thể gây chậm nhịp tim, rối loạn dẫn truyền với nhịp tự thất, đặc biệt trên đối tượng người cao tuổi đang sử dụng digitalis.

  • Thận trọng trên đối tượng quá mẫn với iod.

  • Thuốc có thể gây tăng men gan như AST, ALT. Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan.

  • Thuốc có thể gây vi lắng đọng giác mạc, bệnh thần kinh thị giác, suy giảm thị lực, rối loạn thị giác và có thể dẫn đến mù lòa. Nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu rối loạn thị giác thì cần được kiểm tra nhãn khoa nhanh chóng.

  • Thuốc có thể gây tăng nhạy cảm với ánh sáng ở một số bệnh nhân.

  • Thuốc có thể gây tai biến liên quan tới nhịp chậm xoang, block nhĩ thất, nhịp chậm xoang, hạ huyết áp, giảm áp cơ tim trên bệnh nhân cần gây mê phẫu thuật. Thận trọng trên đối tượng này.

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú:  Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm

    • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

    • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

    • Trẻ em:  Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm

Ưu nhược điểm của Amcoda 200

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn của Amcoda 200

  • Thần kinh: Khó chịu, run, mệt mỏi, tê cóng hoặc đau nhói ngón chân, ngón tay, hoa mắt, mất điều hòa, dị cảm.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn chán ăn, táo bón     

  • Tuần hoàn: Loạn nhịp, tim chậm, block nhĩ thất, suy tim

  • Hô hấp: Viêm phế nang lan tỏa, xơ phổi, viêm phổi kẽ     

  • Da: Mẫn cảm với nắng gây ban đỏ, nhiễm sắc tố da

  • Mắt: Rối loạn thị giác

  • Nội tiết: Suy giáp trạng và cường giáp trạng

  • Khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần báo hoặc đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.

Tương tác

  • Thuốc kéo dài khoảng QT: Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.

  • Thuốc chuyển hóa qua P-glycoprotein: Tăng nồng độ của các thuốc chuyển hóa qua P-glycoprotein.

  • Thuốc, thức ăn ảnh hưởng tới hệ enzym gan: Ảnh hưởng tới sự chuyển hóa Amiodaron.

  • Thuốc chống loạn nhịp khác: Làm tăng nguy cơ loạn nhịp.

  • Fentanyl: Gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim và giảm cung lượng tim.

  • Clopidogrel: Gây ức chế không hiệu quả kết tập tiểu cầu.

  • Thuốc ức chế protease: Tăng nồng độ Amiodaron trong máu.

  • Cimetidin: Tăng nồng độ Amiodaron trong máu.

  • Thuốc chống đông máu: Tăng thời gian prothrombin và nguy cơ tử vong do chảy máu.

  • Glycosid tim: Tăng nồng độ Digoxin và các glycosid digitalis khác trong máu và có nguy cơ ngộ độc.

  • Thuốc gây mê: Tăng tác dụng phụ có hại trên tim mạch.

  • Thuốc chẹn beta và chẹn kênh calci: Gây chậm xoang, ngưng xoang, block nhĩ thất.

  • Thuốc hạ kali máu: tăng nguy cơ loạn nhịp.

  • Choelstyramin: Giảm thời gian bán thải và nồng độ trong máu của Amiodaron.

  • Để tránh xảy ra các phản ứng không mong muốn, trước khi dùng thêm thuốc hay sản phẩm nào bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia.

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 3 năm

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • CTCP Dược phẩm SaVi

Sản phẩm tương tự

Giá Amcoda 200 là bao nhiêu?

  • Amcoda 200 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Amcoda 200 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Amcoda 200​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Amcoda 200 SaVi - Điều trị rối loạn nhịp thất hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ