Amisulpride 400 Agimexpharm - Điều trị bệnh tâm thần phân liệt
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Amisulpride 400 Agimexpharm là sản phẩm điều trị bệnh tâm thần phân liệt của công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm. Thuốc có thành phần chính là Amriamid với hàm lượng 400mg. Được chỉ định cho các trường hợp tâm thần phân liệt cấp tính hoặc mãn tính.
Thành phần của Amisulpride 400
-
Amriamid 400: 400mg
Dạng bào chế
-
Viên uống
Công dụng - Chỉ định của Amisulpride 400
-
Công dụng:
-
Thuốc Amisulpride được sử dụng trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt, hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của một chất hoá học ở não bộ tác động tới suy nghĩ, hành vi và cảm nhận.
-
-
Chỉ định:
-
Dạng viên nén dùng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp tính hoặc mãn tính có kèm theo các triệu chứng đương như ảo giác, hoang tưởng hoặc rối loạn suy nghĩ.
-
Hướng dẫn sử dụng Amisulpride 400
-
Cách dùng:
-
Thuốc Amisulpride được bào chế dưới dạng viên nén và dung dịch tiêm tĩnh mạch nên thuốc có thể được dùng đường uống và truyền tĩnh mạch.
-
-
Liều dùng:
-
Đối với người lớn điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật sẽ được sử dụng dạng tiêm với liều dự phòng là 5mg và liều điều trị là 10mg.
-
Trong điều trị cơn loạn thần cấp, sử dụng liều từ 400-800mg/ngày chia thành 2 lần uống. Liều tối đa là 1200mg/ngày.
-
Chống chỉ định của Amisulpride 400
-
Tình trạng hôn mê
-
Ức chế thần kinh trung ương
-
U mạch vành ở tuyến thượng thận
-
Tăng tiết epinephrin quá mức
-
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
-
U prolactin tuyến yên
-
U tế bào ưa crom
-
U phụ thuộc prolactin như ung thư vú
-
Trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai và đang cho con bú
Lưu ý khi sử dụng Amisulpride 400
-
Thông báo cho bác sĩ biết về tiền sử dị ứng với Amisulpride hay bất kỳ dị ứng nào khác. Amisulpride có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
-
Thông báo các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng, các loại thực phẩm, thuốc nhuộm hay chất bảo quản.
-
Thận trọng sử dụng thuốc Amisulpride ở bệnh nhân có tiền sử động kinh vì Amisulpride làm hạ thấp ngưỡng động kinh. Chỉ dùng thuốc Amisulpride cho bệnh nhân Parkinson khi thật sự cần thiết, vì sẽ làm cho tình trạng bệnh xấu đi.
-
Khi muốn dừng thuốc cần phải giảm liều dần dần, không được dừng thuốc đột ngột.
-
Thuốc Amisulpride có thể làm kéo dài đoạn QT và có nguy cơ gây loạn nhịp thất nặng như xoắn đỉnh tim nếu như bệnh nhân có biểu hiện tình trạng chậm nhịp trước đó, giảm kali máu và đoạn QT kéo dài bẩm sinh.
-
Đối với người cao tuổi cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng thuốc, bởi vì người cao tuổi bị mất trí nhớ có thể làm tăng nguy cơ tử vong và tăng nguy cơ đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ. Bên cạnh đó, người cao tuổi dễ bị tụt huyết áp tư thế hoặc giảm, tăng thân nhiệt trong thời tiết lạnh hoặc nóng. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng thuốc để điều trị triệu chứng loạn thần nhẹ và trung bình ở người lớn tuổi, cần giảm liều khởi đầu và theo dõi thường xuyên trong quá trình điều trị.
-
Khi sử dụng liều cao có thể khiến cho người bệnh nhạy cảm với ánh sáng, vì vậy bệnh nhân cần tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
-
Thận trọng sử dụng thuốc Amisulpride ở bệnh nhân bị bệnh hô hấp nặng và ở người bệnh có tiền sử vàng da, rối loạn tạo máu hay xét nghiệm công thức máu có nhiễm trùng hoặc sốt cao không rõ nguyên nhân.
-
Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm
-
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm
-
Ưu nhược điểm của Amisulpride 400
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
-
Nhược điểm:
-
Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn của Amisulpride 400
-
Mất ngủ
-
Lo âu
-
Kích động
-
Ngủ gà
-
Táo bón
-
Tiêu chảy
-
Buồn nôn
-
Nôn mửa
-
Khô miệng
-
Tăng cân
-
Tăng prolactin huyết tương
-
Rối loạn trương lực cấp tính như cứng hàm, vẹo cổ
-
Triệu chứng ngoại tháp như giảm vận động, run, tăng tiết nước bọt,...
-
Hạ huyết áp
-
Chậm nhịp tim
-
Tăng enzym gan
-
Hội chứng thần kinh ác tính
-
Khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần báo hoặc đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.
Tương tác
-
Loại thuốc có thể tương tác với Amisulpride bao gồm:
-
Thuốc chống loạn nhịp như disopyramid, quinidin, procainamid
-
Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như sotalol, amiodaron
-
Levodopa
-
Bepridil, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, pentamidin, halofantrin, sparfloxacin
-
Một số thuốc khi kết hợp với Amisulpride làm tăng nguy cơ xoắn đỉnh tim như thuốc chẹn kênh calci diltiazem, verapamil, guanfacin, clonidin, digitalis, thuốc chẹn thụ thể beta.
-
Các chất chủ vận dopamin như levodopa
-
Thuốc an thần như haloperidol, lithium, pimozid, imipramin
-
Thuốc gây hạ kali huyết như thuốc kích thích nhuận tràng, hạ kali máu, amphotericin B tiêm tĩnh mạch, tetracosatid, glucocorticoid.
-
Thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc mê, thuốc giảm đau, thuốc an thần, thuốc kháng histamin H1, benzodiazepin, barbiturat,...
-
Để tránh xảy ra các phản ứng không mong muốn, trước khi dùng thêm thuốc hay sản phẩm nào bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia.
Xử trí khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
3 năm
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Chi nhánh CT CP DP Agimexpharm - VN
Sản phẩm tương tự
Giá Amisulpride 400 là bao nhiêu?
-
Amisulpride 400 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Amisulpride 400 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Amisulpride 400 tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này