Aquiril MM 20 Meyer - BPC - Điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Aquiril MM 20 Meyer - BPC được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công ty Liên doanh Meyer – BPC. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y Tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết. Với thành phần dược chất chính là Quinapril hàm lượng 20mg.
Thành phần của Aquiril MM 20
-
Quinapril: 20mg
-
Tá dược: Cellactose 80, Natri croscarmellose, Natri lauryl sulfat, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Tartrazin yellow. Erythrosin red, Talc, Titan dioxyd vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế
-
Viên uống
Công dụng - Chỉ định của Aquiril MM 20
-
Công dụng:
-
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị suy tim sung huyết, bệnh thận do đái tháo đường, điều trị tăng huyết áp
-
-
Chỉ định:
-
Suy tim sung huyết (dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc digitalis);
-
Tăng huyết áp (dùng đơn trị liều hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác: lợi tiểu thiazid, chẹn kênh calci…);
-
Bệnh thận do đái tháo đường kèm theo tâng huyết áp, có albumin niệu vi thể.
-
Hướng dẫn sử dụng Aquiril MM 20
-
Cách dùng:
-
Thuốc Aquiril MM 20mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
-
-
Liều dùng:
-
Liều dùng của quinapril phải điéu chỉnh cho phù hợp với mỗi ngươi bệnh, trên cơ sở dung nạp và đáp ứng lâm sàng đỗi với thuốc.
-
Độ an toàn và hiệu lực của quinapril ở trẻ em chưa được xác định.
-
Trường hợp người bệnh dùng liéu thấp 2,5 – 5 mg/lẫn, để đảm bảo dùng đúng liều lượng, nên sử dụng viên chứa 5 mg quinapril thay cho viên chứa 20 mg quinapril.
-
Chống chỉ định của Aquiril MM 20
-
Mẫn cảm với quinapril hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Tiền sử bị phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế ACE.
-
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi không nên dùng.
-
Người mang thai.
-
Nên tránh dùng ở người đã biết hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch thận như hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất, người ghép thận, bệnh mạch ngoại biẻn hoặc vữa xơ động mạch toàn thân nặng.
-
Không được sử dụng aliskiren phối hợp với quinapril ở ngươi bệnh đái tháo đường có tăng huyết áp.
Lưu ý khi sử dụng Aquiril MM 20
-
Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
-
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
-
Ưu nhược điểm của Aquiril MM 20
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
Số lần sử dụng trong ngày ít.
-
-
Nhược điểm:
-
Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn của Aquiril MM 20
-
Ho khan dai dẳng: Thường xảy ra khi điều trị, kéo dài suốt thời gian điều trị và mất đi trong vòng vài ngày sau khi ngừng thuốc.
-
Tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN) (tăng nhiéu hơn ở ngươi dùng quinapril kết hợp cùng thuốc lợi tiểu).
-
Tăng kali huyết (> 5,8 mmol/lit) gặp bệnh dùng quinapril, nhưng chỉ ít hơn khi điều trị vì tăng kali huyết
Tương tác
-
Dùng rượu, thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc hạ huyết áp khác đồng thời với thuốc ức chế ACE có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Hạ huyết àp mạnh và đột ngột có thể xảy ra trong vòng 1 đến 5 giờ sau liều khởi đầu của các thuốc ức chế ACE, đặc biệt ở người giảm thể tích và natri huyết do dùng thuốc lợi tiểu. Ngừng thuốc lợi tiểu hoặc tăng đưa muối vào cơ thể một cách thân trọng trong khoảng 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu dùng quinapril, hoặc liều khởi đầu quinapril thấp hơn sẽ hạn chế được tác dụng này. Nếu người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu lớn hơn 80 mg turosemid, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân khi bắt đầu dùng quinapril liều đầu tiên, ở một số bệnh nhân cần giảm hoặc ngừng thuốc lợi tiểu tối thiểu trước khi dùng quinapril 24 giờ (nhưng không thể ngừng ở bệnh nhân suy tim do nguy cơ phù phổi). Nếu không thề ngừng thuốc lợi tiểu lìẽu cao, cán theo dõi chặt chẽ bệnh nhản tối thiều trong vòng 2 giờ khi bắt đầu dùng quinapril hoặc đến khi huyết áp ổn định.
-
Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt indomethacin làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE, làm tăng nguy cơ tổn thương thận.
-
Các thuốc giống giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE.
-
Dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các muối chứa kali, các chất bổ sung kali cùng thuốc ức chế ACE làm tăng nguy cơ tăng kali huyết, phải thường xuyên theo dõi nồng độ kali trong máu.
-
Allopurinol, các chất kìm hãm tế bào, procainamid, corticoid hoặc các chất ức chế tủy xương có thể làm tăng nguy cơ phát triển ADR của các thuốc ức chế ACE, như chứng giảm bạch cáu trung tinh vâ/hoặc chứng mất bạch cáu hạt, có thể gây tử vong. Dùng thuốc ức chế ACE đồng thời với lithi làm tăng có hồi phục nồng độ lithi trong huyết thanh và tăng độc tính của lithi.
-
Tác dụng của quinapril có thể bị giảm bởi các thuốc kháng acid, aprotinin, các thuốc NSAIDs, các salicylat, yohombin.
-
Quinapril có thể làm giảm tấc dụng của các kháng sinh nhóm quinolon và các dẫn chất của tetracylin. Tetracyclin hoặc các thuốc khác có tương tác VỚI magnesi khi dùng đóng thời với quinapril có thề bị giảm hấp thu. Háp thu của tetracylin giảm khoảng 28 – 37%, có thề do có lượng magnesi cao trong viên quinapril.
Xử trí khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
3 năm
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty Liên doanh Meyer - BPC
Sản phẩm tương tự
Giá Aquiril MM 20 là bao nhiêu?
-
Aquiril MM 20 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Aquiril MM 20 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Aquiril MM 20 tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này