Arthledin - Thuốc điều trị bệnh viêm khớp hiệu quả

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-15 11:55:57

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27876-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Arthledin là thuốc gì?

  • Arthledin có tác dụng điều trị viêm đau trong các bệnh viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp. Thuốc Arthledin được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây - Hataphar.

Thành phần của thuốc Arthledin

  • Nabumeton - 750mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Arthledin 

  • Điều trị viêm và đau trong các bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Arthledin

  • Bệnh nhân đang bị loét dạ dày hoặc có tiền sử loét dạ dày, tá tràng.

  • Bệnh nhân có tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa liên quan đến điều trị NSAID trước đó.

  • Bệnh nhân bị bệnh tim, suy gan, suy thận.

  • Bệnh nhân bị lên cơn hen phế quản, nổi mày đay hoặc bị viêm mũi cấp do sử dụng Aspirin, Ibuprofen hoặc các thuốc kháng viêm phi Steroid khác.

  • Trong 3 tháng cuối của thai kỳ và cho con bú.

  • Mẫn cảm với Nabumeton hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Arthledin

  • Cách dùng: 

    • Dùng thuốc theo đường uống, nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.

  • Liều dùng:

    • Người lớn và người cao tuổi:

      • Liều dùng: 1 viên/ngày, uống trước khi đi ngủ. Trường hợp triệu chứng nặng hay kéo dài hoặc trong đợt kích phát, uống thêm 1 viên vào buổi sáng.

    • Trẻ em:

      • Chưa có nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em nên không khuyến cáo dùng cho trẻ em.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Arthledin

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải Aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn tới tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vòng vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

  • Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mach, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến có bất lợi, cần sử dụng thuốc ở liều hằng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Nên thận trọng với những bệnh nhân đang bị hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản.

  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày và tiêu hóa.

  • Có tình trạng phù ngoại vi ở một số bệnh nhân. Vì thế nên sử dụng Nabumeton thận trọng ở những bệnh nhân đang bị ứ dịch, cao huyết áp hoặc suy tim.

  • Bệnh nhân suy thận (thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút): nên cân nhắc giảm liều dùng.

  • Nên theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân bị suy gan.

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người già.

Tác dụng phụ của thuốc Arthledin

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch

  • Thường gặp ADR, ADR > 1/100:

    • Tai: Ù tai.

    • Tuần hoàn; Tăng huyết áp.

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, viêm dạ dày, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi.

    • Da: Ngứa, phát ban.

    • Khác: Phù nề.

  • Ít gặp, 1/I000 <.ADR < 1/100:

    • Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, bồn chồn, mất ngủ.

    • Hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, lo âu.

    • Hô hấp: Khó thở, rối loạn hô hấp, chảy máu cam.

    • Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, nôn, viêm miệng, khô miệng.

    • Da: Nổi mề đay, đổ mồ hôi.

    • Xương khớp: Bệnh về cơ.

    • Thận và tiết niệu: Rối loạn chức năng thận. Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi.

  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR <1/1000:

    • Thị lực: Rối loạn thị lực.

  • Rất hiếm gặp, ADR <1/10000:

    • Máu và rối loạn hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, mất bạch cầu hạt.

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ.

    • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, ảo giác.

    • Hô hấp: Viêm phổi kẽ, hen suyễn, co thắt phế quản.

    • Viêm tụy.

    • Rối loạn gan mật: Suy gan, vàng da.

    • Da: Hoại tử biểu bì, bóng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, phù mạch, rụng tóc.

    • Thận và tiết niệu: Suy thận, hội chứng thận hư, viêm thận kẽ.

    • Khác: Rong kinh.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Arthledin

  • Tránh đồng thời sử dụng hai loại thuốc kháng viêm không steroid.

  • Khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp gây giảm chức năng thận, cần được theo dõi chức năng thận.

  • Khi dùng với thuốc lợi tiểu gây tăng Kali máu.

  • Glyeosid tim: NSAID có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm GFR và làm tăng nồng độ Glyeosid trong huyết tương.

  • Lithiuim, Methotrexat: Nabumeton làm giảm thải trừ Lithium, Methotrexat.

  • Ciclosporin: Tăng độc tính trên thận.

  • Corticosteroid: Làm tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.

  • NSAID làm tăng tác dụng của các chất chống đông như Warfarin.

  • Khi dùng đồng thời Nabumeton và Quinolon có thể làm tăng nguy cơ co giật.

  • Chất chống tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc (SSRI): Làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.

  • Tacrolimus: Tăng nguy cơ độc tính trên thận khi dùng với Nabumeton.

  • Zidovudin: Làm tăng nguy cơ các bệnh về máu khi dùng với Nabumeton.

  • Vì chất chuyển hóa của Nabumeton gắn kết cao với Protein, nên phải theo dõi để tránh quá liều các thuốc sử dụng đồng thời như thuốc chống đông máu, thuốc chống co giật Hydantoin, thuốc hạ đường huyết Sulphonylurea. Nếu cần thiết, phải điều chỉnh liều dùng của các thuốc này.

  • Không nên sử dụng các thuốc kháng viêm không steroid trong vòng 8-12 ngày sau khi sử dụng Mifepriston, vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của Mifepriston.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Bệnh nhân cần được quản lý bằng cách chăm sóc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ sau khi uống thuốc quá liều.

  • Có thể gây nôn, rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt tính để làm giảm sự hấp thu và tái hấp thu (từ 60 đến 100g ở người lớn, từ 1 đến 2g/kg ở trẻ em). Phải theo dõi chặt chẽ chức năng gan và thận. Bệnh nhân phải được theo dõi ít nhất 4 giờ sau khi quá liều, có thể dùng Diazepam tiêm tĩnh mạch nếu bị co giật.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây - Hataphar.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Arthledin là bao nhiêu?

  • Arthledin hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Arthledin ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Arthledin tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ