Asperlican 150 Dermapharm - Thuốc điều trị nhiễm nấm Candida
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Asperlican 150 Dermapharm bào chế dạng viên nang cứng, có tác dụng dự phòng và điều trị nhiễm nấm Candida hiệu quả. Thuốc được sản xuất bởi công ty TNHH Liên doanh HASAN - Dermapharm. Asperlican 150 Dermapharm dùng cho cả người lớn và trẻ em.
Thành phần/Hoạt chất có trong Asperlican 150 Dermapharm
-
Fluconazol 150mg
Dạng bào chế
-
Viên nang cứng.
Công dụng - Chỉ định Asperlican 150 Dermapharm
-
Bệnh nấm Candida ở âm hộ – âm đạo.
-
Bệnh nấm Candida ở miệng – hầu, thực quản, đường niệu, màng bụng và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân nghiêm trọng khác như nhiễm Candida huyết, phổi, Candida phát tán.
-
Viêm màng não do Cryptococcus neoformans.
-
Bệnh nấm do Blastomyces, Coccidioides immititis và Histoplasma.
-
Điều trị dự phòng:
-
Dự phòng nhiễm nấm Candida cho những bệnh nhân suy giảm miễn dịch, bệnh nhân ghép tủy xương đang điều trị bằng hóa chất hoặc tia xạ, bệnh nhân ung thư, hoặc bệnh AIDS.
-
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Người bị nhiễm nấm Candida.
Hướng dẫn sử dụng Asperlican 150 Dermapharm
-
Liều dùng:
-
Liều dùng trẻ sơ sinh
-
2 tuần đầu sau khi sinh: 3-6 mg/kg/lần; cách 72 giờ/lần.
-
2-4 tuần sau khi sinh: 3-6 mg/kg/lần; cách 48 giờ/lần.
-
-
Liều dùng trẻ em
-
Dự phòng: 3 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm bề mặt và 6-12 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm toàn thân.
-
Điều trị: 6mg/kg/ngày. Trong các trường hợp bệnh dai dẳng có thể cần tới 12 mg/kg/24 giờ, chia làm 2 lần. Không được dùng quá 600 mg mỗi ngày.
-
-
Liều dùng người lớn
-
Các trường hợp nhiễm nấm Candida:
-
Âm hộ – âm đạo: Dùng liều duy nhất 1 viên (150mg)/lần/ngày. Để ngăn ngừa tái phát, nên dùng liều 1 viên(150mg)/lần/tháng trong thời gian từ 4-12 tháng.
-
Miệng – hầu: Liều khuyến cáo là 1 viên (150mg)/lần/ngày, trong 1 đến 2 tuần.
-
Thực quản: Dùng 1 viên (150mg)/1 lần/ngày, trong ít nhất 3 tuần liên tục và thêm ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.
-
Nấm toàn thân: Ngày đầu uống 3 viên/lần, những ngày sau uống 1 viên (150mg)/1 lần/ngày, trong ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.
-
Trường hợp viêm màng não do Cryptococcus: Ngày đầu uống 3 viên/lần, những ngày sau uống 1-3 viên/lần/ngày, trong thời gian ít nhất 6-8 tuần sau khi cấy dịch não tuỷ cho kết quả âm tính. Đối với bệnh nhân nhiễm HIV, để tránh tái phát nên dùng Difuzit với liều 1 viên/lần/ngày trong thời gian dài.
-
Dự phòng nhiễm nấm: Để phòng nhiễm nấm Candida ở người ghép tuỷ xương, liều khuyến cáo là 3 viên (450mg)/lần/ngày. Với người bệnh được tiên đoán sẽ giảm bạch cầu hạt trầm trọng (lượng bạch cầu hạt trung tính ít hơn 500/mm3), phải bắt đầu uống fluconazol dự phòng vài ngày trước khi giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục uống 7 ngày nữa sau khi lượng bạch cầu trung tính đã vượt quá 1000/mm3.
-
-
-
Liều dùng bệnh nhân suy thận
-
Bệnh nhân dùng đơn liều điều trị nấm Candida âm hộ – âm đạo: không cần phải điều chỉnh liều.
-
Bệnh nhân suy thận phải dùng đa liều fluconazol, điều chỉnh liều như sau
-
Độ thanh thải creatinine (ml/phút)
-
-
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống
-
Chống chỉ định Asperlican 150 Dermapharm
-
Thuốc chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
-
Bệnh nhân mẫn cảm với các thuốc chống nấm nhóm azol (ketoconazol, miconazol, và clotrimazol) hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Chống chỉ định phối hợp terfenadin ở bệnh nhân sử dụng chế độ liều ≥ 400mg fluconazol/ngày trong nhiều ngày. Không sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT và được chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid, astemizol, pimozid, quinidin, amiodaron, erythromycin.
-
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Lưu ý khi sử dụng Asperlican 150 Dermapharm
-
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan. Nên ngừng điều trị fluconazol nếu bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng cho thấy bệnh gan tiến triển (suy nhược, chán ăn, buồn nôn hoặc nôn mửa kéo dài, vàng da). Nếu có bất thường về xét nghiệm chức năng gan xảy ra trong khi dùng fluconazol, cần theo dõi tình trạng tổn thương gan nghiêm trọng thêm trên bệnh nhân.
-
Do ức chế CYP2C9, CYP3A4, CYP2C19, cần thận trọng khi phối hợp fluconazol với các thuốc có khoảng điều trị hẹp được chuyển hóa qua các enzym này.
-
Thận trọng khi phối hợp fluconazol liều thấp hơn 400mg với terfenadin.
-
Chế phẩm Asperlican 150/Candinazol 150 có chứa lactose, không nên sử dụng ở bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
-
Phụ nữ mang thai: Đến nay, chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chẽ về việc sử dụng fluconazol cho phụ nữ mang thai. Nhưng cũng đã có thông báo về dị dạng bẩm sinh tại nhiều bộ phận ở trẻ có mẹ dùng fluconazol liều cao (400-800 mg/ngày) để điều trị nấm do Coccidioides immitis trong 3 tháng đầu thai kỳ. Mối liên quan giữa việc sử dụng fluconazol và các tác dụng này còn chưa rõ. Do đó, chỉ nên dùng fluconazol cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Không được sử dụng fluconazol liều cao và kéo dài trừ khi tình trạng bệnh nghiêm trọng có nguy cơ đe dọa tính mạng người mẹ.
-
Phụ nữ cho con bú: Fluconazol tiết vào sữa ở nồng độ thấp hơn trong huyết tương. Có thể cho con bú sau khi sử dụng liều đơn ≤ 200mg. Không nên cho con bú khi sử dụng liều cao fluconazol hoặc sử dụng nhiều liều lặp lại. Cân nhắc ngừng sử dụng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
-
-
Người lái xe: Thuốc có thể gây co giật, nên thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Asperlican 150 Dermapharm
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
Số lần sử dụng trong ngày ít.
-
Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.
-
-
Nhược điểm:
-
Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Nhịp tim nhanh hoặc đập thình thịch, rung rinh trong lồng ngực, khó thở và chóng mặt đột ngột (giống như bạn có thể bị ngất xỉu);
-
Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
-
Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;
-
Co giật (co giật);
-
Phát ban da hoặc tổn thương da; hoặc là
-
Các vấn đề về gan – chán ăn, đau dạ dày (phía trên bên phải), nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).
-
Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:
-
Buồn nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, khó chịu ở dạ dày;
-
Nhức đầu;
-
Chóng mặt;
-
Thay đổi trong cảm nhận của bạn về hương vị.
-
Tương tác
-
Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc như thuốc điều trị đái tháo đường nhóm sulfonylure (tolbutamid, glyburid, glipizid), phenytoin (thuốc điều trị động kinh), theophylin (thuốc điều trị hen), astermizol (thuốc kháng histamin), thuốc chống đông nhóm coumarin (warfarin), thuốc kháng virus (zidovudin), cisaprid, tacrolimus và ciclosporin khi dùng đồng thời. Do đó, có thể làm tăng tác dụng và độc tính của các thuốc trên.
-
Dùng đồng thời fluconazol và rifampicin có thể ảnh hưởng đến dược động học của cả hai thuốc. Rifampicin làm giảm hấp thu và thời gian bán hủy của fluconazol, vì cần tăng liều của fluconazol khi sử dụng đồng thời.
-
Đã có báo cáo về tương tác khi dùng đồng thời fluconazol với rifabutin hay fluconazol với zidovudin trên bệnh nhân bị nhiễm HIV. Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong (AUC) của rifabutin và chất chuyển hóa chính.
Xử lý khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
-
Hộp 01 vỉ x 05 viên;
-
Hộp 03 vỉ x 05 viên;
-
Hộp 05 vỉ x 05 viên;
-
Hộp 10 vỉ x 05 viên
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
-
Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM
Sản phẩm tương tự
Giá Asperlican 150 Dermapharm là bao nhiêu?
-
Asperlican 150 Dermapharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Asperlican 150 Dermapharm ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Asperlican 150 Dermapharm tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo:https://nghidinh15.vfa.gov.vn/
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này