Atropine-BFS - Thuốc ức chế tác dụng của hệ TKTW của CPC1

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-28 08:36:45

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24588-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 10 ống, hộp 20 ống, hộp 50 ống nhựa x 1ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Atropine-BFS là thuốc gì?

  • Atropine-BFS là thuốc có công dụng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh trung ương đối giao cảm trong nhiều trường hợp: Rối loạn bộ máy tiêu hóa, loét dạ dày – hành tá tràng: ức chế khả năng tiết acid dịch vị, hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch. Atropine-BFS dùng cho cả người lớn và trẻ em.

Thành phần của Atropine-BFS

  • Atropin sulfat 0,25mg/ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định của Atropine-BFS

  • Atropin và các thuốc kháng muscarin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh trung ương đối giao cảm trong nhiều trường hợp:

  • Rối loạn bộ máy tiêu hóa.

  • Loét dạ dày – hành tá tràng: Ức chế khả năng tiết acid dịch vị.

  • Hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch.

  • Điều trị triệu chứng ỉa chảy cấp hoặc mãn tính do tăng nhu động ruột và các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: Cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận).

  • Triệu chứng ngoại tháp: xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần.

  • Bệnh parkinson ở giai đoạn đầu khi còn nhẹ, chưa cần thiết phải bắt đầu điều trị bằng thuốc loại dopamin.

  • Dùng trước khi phẫu thuật nhằm tránh bài tiết quá nhiều nước bọt và dịch ở đường hô hấp và để ngừa các tác dụng của đối giao cảm (loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chậm nhịp tim) xảy ra trong khi phẫu thuật.

  • Điều trị nhịp tim chậm do ngộ độc digitalis: điều trị thăm dò bằng atropin.

  • Điều trị cơn co thắt phế quản.

  • Chỉ định khác: phòng sau tàu – xe, đái không tự chủ, giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt.

Chống chỉ định khi dùng Atropine-BFS

  • Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, glôcôm góc đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện glôcôm).

  • Trẻ em: khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao

Liều dùng - Cách dùng Atropine-BFS

  • Dùng tại chỗ (nhỏ mắt):
    • Trẻ em trên 6 tuổi: 1 giọt, 1 – 2 lần mỗi ngày.
    • Người lớn: 1 giọt, 1 – 5 lần/ngày (1 giọt chứa khoảng 0,3mg atropin sulfat).
  • Điều trị toàn thân:
    • Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hóa: liều tối ưu cho từng người được dựa vào khô mồm vừa phải làm dấu hiệu của liều hiệu quả.
    • Điều trị nhịp tim chậm: 0,5 – 1mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại cách nhau 3 – 5 phút/lần cho tới tổng liều 0,04 mg/kg cân nặng. Nếu không tiêm được tĩnh mạch, có thể cho qua ống nội khí quản.
    • Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ: người lớn: liều đầu tiên 1 – 2mg hoặc hơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cách nhau 10 – 30 phút/lần cho tới khi hết tác dụng muscarin hoặc có dấu hiệu nhiễm độc atropin. Trong nhiễm độc phospho vừa đến nặng, thường duy trì atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục chừng nào còn triệu chứng. Khi dùng lâu, phải dùng loại không chứa chất bảo quản.
  • Tiền mê:
    • Người lớn: 0,30 đến 0,60mg:
    • Trẻ em: 3 – 10kg: 0,10 – 0,15mg; 10 – 12kg: 0,15mg; 12 – 15kg: 0,20mg; 15 – 17kg: 0,25mg; 17 – 20kg: 0,30mg; 20 – 30kg: 0,35mg; 30 – 50kg: 0,40 – 0,50mg.
    • Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Nếu không có đủ thời gian thì có thể tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng ¾ liều tiêm dưới da 10 – 15 phút trước khi gây mê.

Lưu ý khi sử dụng Atropine-BFS

  • Trẻ em và người cao tuổi (dễ bị tác dụng phụ của thuốc).

  • Người bị tiêu chảy.

  • Người bị sốt.

  • Người bị ngộ độc giáp, suy tim, mổ tim.

  • Người đang bị nhồi máu cơ tim cấp, có huyết áp cao.

  • Người suy gan, suy thận.

  • Dùng atropin nhỏ mắt, nhất là ở trẻ em, có thể gây ra ngộ độc toàn thân.

  • Dùng atropin nhỏ mắt kéo dài có thể gây kích ứng tại chỗ, sung huyết, phù và viêm kết mạc.

Tác dụng phụ của Atropine-BFS

  • Thường gặp:

    • Toàn thân: khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản.

    • Mắt: giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, sợ ánh sáng.

    • Tim – mạch: chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp.

    • Thần kinh trung ương: lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích.

  • Ít gặp:

    • Toàn thần: phản ứng dị ứng, da bị đỏ ửng và khô, nôn.

    • Tiết niệu: đái khó.

    • Tiêu hóa: giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa, dẫn đến táo bón.

    • Thần kinh trung ương: lảo đảo, choáng váng.

Sử dụng Atropine-BFS cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:

    • Atropin đi qua nhau thai nhưng chưa xác định được nguy cơ độc đối với phôi và thai nhi. Cần thận trọng các tháng cuối của thai kỳ vì có thể có tác dụng không mong muốn đối với thai nhi.

  • Thời kỳ cho con bú:

    • Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với thuốc kháng acetylcholin, cần tránh dùng kéo dài trong thời kỳ cho con bú vì trẻ nhỏ thường rất nhạy cảm với thuốc kháng acetyl cholin.

Tác động của Atropine-BFS đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Atropin và rượu: nếu uống rượu đồng thời với dùng atropin, thì khả năng tập trung chú ý bị giảm nhiều, khiến cho điều khiển xe, máy, dễ nguy hiểm.

  • Atropin và các thuốc kháng acetyl cholin khác: các tác dụng kháng acetyl cholin sẽ mạnh lên nhiều, cả ở ngoại vi và trung ương. Hậu quả có thể rất nguy hiểm.

  • Atropin và một số thuốc kháng histamin, butyrophenon, phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng: nếu dùng atropin đồng thời với các thuốc trên thì tác dụng của atropin sẽ tăng lên.

  • Atropin có thể làm giảm hấp thu thuốc khác vì làm giảm nhu động của dạ dày.

Xử trí khi quên liều

  • Không sử dụng bù liều đã quên. Chỉ sử dụng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có báo cáo.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống, hộp 20 ống, hộp 50 ống nhựa x 1ml

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội

Sản phẩm tương tự

Giá Atropine-BFS là bao nhiêu?

  • Atropine-BFS hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Atropine-BFS ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Atropine-BFS tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Atropine-BFS - Thuốc ức chế tác dụng của hệ TKTW của CPC1 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ