Azap 1gm KAPL - Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-10 15:00:40

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18279-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
India
Hoạt chất:
Cefazolin (dưới dạng Cefazolin natri): 1 g.
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Azap 1gm KAPL được sản xuất bởi Karnataka – India. Sản phẩm có công dụng điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm gây ra hiệu quả. Azap 1gm KAPL  được các chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Azap 1gm KAPL

  • Cefazolin (dưới dạng Cefazolin natri): 1 g.

Dạng bào chế

  • Dạng bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định Azap 1gm KAPL

  • Thuốc được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau do các chủng nhạy cảm gây ra:

    • Nhiễm trùng đường hô hấp do 5. pneumoniae, S. aureus, chủng Klebsiella, liên cầu khuân tán huyết nhóm A (group A β - haemolytic streptococci);

    • Nhiễm trùng thận, đường tiết niệu và nhiễm trùng sinh dục do E. coli, P. mirabilis, ching Klebsiella, và một số chủng Enterobacter;

    • Nhiễm trùng da và mô mềm;

    • Nhiễm trùng đường mật;

    • Nhiễm trùng xương khớp;

    • Nhiễm trùng huyết (St. pneumoniae, St.aureus, Proteus mirabilis, E. coli, chung Klebsiells);

    • Viêm nội tâm mạc do S. aureus, liên cầu khuẩn tán huyết β nhóm A.

  • Dự phòng trong phẫu thuật: Dùng thuốc trước hoặc sau phẫu thuật có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm trùng hậu phẫu ở bệnh nhân phải trải qua những phẫu thuật được xếp loại phẫu thuật sạch hoặc sạch nhiễm có nguy cơ cao.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Azap 1gm KAPL

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Nhiễm trùng nhẹ do cầu trùng gram (+) nhạy cảm: Sử dụng 250-500mg mỗi 8 giờ.

      • Nhiễm trùng đường tiểu cấp không biến chứng: Sử dụng 1g mỗi 12 giờ.

      • Nhiễm trùng vừa đến nặng: Sử dụng 500mg-1g mỗi 6-8 giờ.

      • Nhiễm trùng rất nặng, đe dọa sinh mạng (viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng huyết): Sử dụng  1-1,5g mỗi 6 giờ.

      • Một số trường hợp hiểm gặp, thuốc có thể dùng liều đến 12g/ngày.

    • Trẻ em:

      • Đối với trường hợp sử dụng liều 25mg/kg:

        • Trẻ 4,5kg: Sử dụng 40mg mỗi 8 giờ hoặc 30mg mỗi 6 giờ.

        • Trẻ 9kg: Sử dụng 75mg mỗi 8 giờ hoặc 55mg mỗi 6 giờ.

        • Trẻ 13,5kg: Sử dụng 115mg mỗi 8 giờ hoặc 85mg mỗi 6 giờ.

        • Trẻ 18kg: Sử dụng 150mg mỗi 8 giờ hoặc 115mg mỗi 6 giờ.

        • Trẻ 22,5kg: Sử dụng 190mg mỗi 8 giờ hoặc 140mg mỗi 6 giờ.

      • Đối với trường hợp sử dụng liều 50mg/kg:

        • Trẻ 4,5kg: Sử dụng 75mg mỗi 8 giờ hoặc 55mg mỗi 6 giờ.

        • Trẻ 9kg: Sử dụng 150mg mỗi 8 giờ hoặc 110mg mỗi 6 giờ.

        • Trẻ 13,5kg: Sử dụng 225mg mỗi 8 giờ hoặc 170mg mỗi 6 giờ.

        • Trẻ 18kg: Sử dụng 300mg mỗi 8 giờ hoặc 225mg mỗi 6 giờ.

        • Trẻ 22,5kg: Sử dụng 375mg mỗi 8 giờ hoặc 285mg mỗi 6 giờ.

      • Trẻ em suy thận nhẹ và vừa (độ thanh lọc creatinin 70-40ml/phút), dùng 60% liều thông thường mỗi ngày chia ra mỗi 12 giờ.

      • Trẻ em suy thận vừa (độ thanh lọc creatinin 40-20ml/phút), dùng 25% liều thông thường mỗi ngày chia ra mỗi 12 giờ. Trẻ em suy thận nặng (độ thanh lọc creatinin 20-5 ml/ph), dùng 10% liều thông thường mỗi ngày mỗi 24 giờ.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Độ thanh lọc creatinin ≥ 55ml/phút và nồng độ creatinin máu 11,5mg/dL: Không cần điều chỉnh liều.

      • Độ thanh lọc creatinin từ 35-54ml/phút và nồng độ creatinin máu 1,6-3mg/dL: Không cần điều chỉnh liều và sử dụng mỗi 8 giờ 1 lần.

      • Độ thanh lọc creatinin từ 11-34ml/phút và nồng độ creatinin máu 3,1-4,5mg/dL: Giảm 50% liều và sử dụng mỗi 12 giờ 1 lần.

      • Độ thanh lọc creatinin < 4,6ml/phút và nồng độ creatinin máu ≥ 4,6mg/dL: Giảm 50% liều và sử dụng mỗi 18-24 giờ 1 lần.

    • Điều trị dự phòng ở người lớn: Liều thông thường là 1g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, dùng 30 phút hoặc 1 giờ trước khi phẫu thuật, sau đó 0,5 - 1g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp/ 6-8 giờ trong 24 giờ sau phẫu thuật. Đối với phẫu thuật kéo dai hơn 2 giờ, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 0,5-1g trong lúc phẫu thuật. Nên ngưng điều trị phòng ngừa 24 giờ sau phẫu thuật, trù trường hợp phẫu thuật tim hở, có thể tiếp tục điều trị thuốc trong 3-5 ngày.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Chống chỉ định Azap 1gm KAPL

  • Chống chỉ định đối với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Lưu ý khi sử dụng Azap 1gm KAPL

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefazolin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

  • Trước mỗi đợt điều trị mới bằng Cefazolin, nên hỏi cặn kẽ bệnh nhân về bất cử phản ứng tăng mẫn cảm nào trước đó với cephalosporin, penicillin và các thuốc khác. Khoảng 10% bệnh nhân tăng mẫn cảm với penicillin cũng dị ứng với cephalosporin.

  • Sử dụng cefazolin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.

  • Viêm đại tràng màng giả có thể xảy ra, vì thế nên thận trọng ở bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Nội soi chẩn đoán viêm đại tràng màng giả được khuyến cáo trong trường hợp tiêu chảy nặng. Các trường hợp viêm đại tràng màng giả nhẹ có thể xử trí đơn giản bằng cách ngưng thuốc đang sử dụng. Các trường hợp vừa hoặc nặng có thể điều trị bằng truyền tĩnh mạch các dung dịch, điện giải và protein ngay, cũng như các thuốc kháng sinh đường uống nếu cần. Chống chỉ định dùng thuốc ức chế nhu động ruột, Cefazolin (cũng giống các kháng sinh phổ rộng khác) nên thận trọng ở những bệnh nhân có tiền căn bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.

  • Khi dùng cefazolin cho người bệnh suy chức năng thận cần giảm liều sử dụng hang ngày.

  • Sử dụng ở trẻ em: Sự an toàn đối với trẻ thiếu tháng và trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được xác định.

  • Việc dùng cefazolin qua đường tiêm vào dịch não tủy chưa được chấp nhận đã có co giật, khi tiêm cefazolin theo đường này.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe: Khả năng chóng mặt và co giật có thể xuất hiện, do đó nên tính toán khi lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Azap 1gm KAPL

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

    • Thuốc gây nên một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Phản ứng quá mẫn:  sốt, do thuốc, nổi mẩn đỏ trên da, ngứa âm hộ, tăng bạch cầu ái toan và choáng phản vệ.

  • MasuL giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, tăng tiểu cầu, phản ứng coombs trực tiếp hoặc gián tiếp dương tính.

  • Thận: Nồng hộ BUN tăng tạm thời nhưng không thấy biểu hiện lâm sàng của suy thân.

  • Gan: Tăng tạm thời men SGOT, SGPT và phosphatese kiềm rất hiếm xảy ra. Cũng như pencillin và vài cephalosporin khác, viêm gan tạm thời và vàng da ứ mật hiếm khi được ghi nhận

  • Dạ dày ruột: những triệu chứng viêm kết tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi trị liệu bằng kháng sinh. Buồn nôn và ói mửa hiếm khi xảy ra. Biếng ăn, tiêu chảy và bệnh nấm candida đã được ghi nhận.

  • Những phản ứng phụ khác: Hiếm khi gây đau tại nơi tiêm bắp. Viêm tĩnh mạch nơi tiêm được ghi nhận.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác 

  • Dùng phối hợp cefazolin với probenecid có thể làm giảm đào thải cephalosporin qua ống thận, nên làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong máu.

  • Dùng kết hợp cephalosporin với colistin (một kháng sinh polymyxin) làm tăng nguy cơ gây tổn hại thận.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách

  • Hộp 1 lọ.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Karnataka – India.

Sản phẩm tương tự

Giá Azap 1gm KAPL là bao nhiêu?

  • Azap 1gm KAPL​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Azap 1gm KAPL ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Azap 1gm KAPL tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Azap 1gm KAPL - Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ