Betastal Injection - Thuốc kháng viêm hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-03 22:30:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Xuất xứ:
India
Hoạt chất:
Betamethasone: 4mg
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 20 x 5 ống tiêm
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Betastal Injection được sản xuất bởi American Remedies - Ấn Độ. Sản phẩm có công dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch hiệu quả. Betastal Injection được các chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng và cần được thực hiện bởi người có chuyên môn.

Thành phần/Hoạt chất có trong Betastal Injection

  • Betamethasone: 4mg

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định Betastal Injection

  • Rối loạn nội tiết tố: thiểu năng thượng thận nguyên phát hay thứ phát (hydrocortisone hoặc cortisone là thuốc được chọn lựa cho trường hợp này, cũng có thể dung các chất đồng đẳng tổng hợp kết hợp với mineralocorticoid; ở trẻ nhũ nhi việc bổ sung mineralocorticoid là đặc biệt quan trọng. Thiểu năng thượng thận cấp tính (hydrocortisone hoặc cortisone là thuốc được chọn lựa cho trường hợp này, cũng có thể cần phải bổ sung mineralocorticoid; nhất là khi dùng các chất đồng d8ảng tổng hợp); dùng trước phẫu thuật và trong trường hợp bị chấn thương hay bệnh nặng, ở bệnh nhân bị thiểu năng thượng thận hoặc nghi ngờ thiểu năng thượng thận; bị shock do không đáp ứng với cách trị liệu thông thường nếu đã bị hoặc nghi ngờ bị thiểu năng thượng thận; tăng sản thượng thận bẩm sinh; viêm tuyến giáp không có mủ; tăng caxi máu kết hợp với ung thư.

  • Bệnh về khớp: dùng trị liệu hỗ trợ trong thời gian ngắn (để giúp cho bệnh nhân qua cơn cấp tính hoặc cơn bệnh trầm trọng) trong viêm xương khớp sau chấn thương; viêm màng hoạt dịch; viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em (trong một số trường hợp cần điều trị ở liều thấp); viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp; viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc trưng; viêm khớp do bệnh gút; viêm khớp do bệnh vảy nến; viêm đốt sống cứng khớp.

  • Các bệnh collagen: Dùng trong thời gian bị bệnh nặng hoặc để trị liệu duy trì một số trường hợp bị lupus ban đỏ toàn thân, viêm tim dạng thấp cấp tính.

  • Bệnh trên da: Pemphigút, ban đỏ đa hình nặng (hội chứng Stevens-Johnson); viêm da tróc vảy, viêm da bọng dạng herpes; viêm da tiết bã nhờn nặng, bệnh vẩy nến nặng; nhiễm nấm.

  • Các tình trạng dị ứng: Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc không chữa được bằng cách điều trị thông thường ở bệnh hen phế quản, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, bệnh huyết thanh, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, phản ứng tăng cảm với thuốc, bị nổi mề đay do tiêm truyền, phù thanh quản không nhiễm khuẩn cấp tính (epinephrine là thuốc được chọn đầu tiên cho trường hợp này).

  • Bệnh về mắt: Các quá trình viêm, dị ứng kinh niên và cấp tính nặng liên quan đến mắt như là: herpes ở mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm màng mạch võng mạc , viêm màng mạch và , viêm màng mạch nho sau, viêm thần kinh thị giác, viêm mắt đồng cảm, viêm phần trước viêm kết mạc dị ứng, loét khoé mắt dị ứng, viêm giác mạc.

  • Bệnh đường tiêu hóa: giúp bệnh nhân vượt qua giai đoạn cấp tính trong viêm loét ruột (trị liệu toàn thân), viêm đoạn ruột hồi (trị liệu toàn thân).

  • Bệnh hô hấp: có triệu chứng sarcoit, nhiễm độc beryli; lao phổi phát tán hay kịch phát khi kết hợp với hóa trị liệu bệnh lao thích hợp, hội chứng Loeffler mà không thể kiểm soát bằng cách khác, viêm phổi thở rít.

  • Các bệnh huyết học: thiếu máu huyết giải mắc phải (tự miễn dịch), bệnh thiếu máu tiểu cầu thứ phát ở người lớn; bệnh thiếu máu hồng cầu to, thiếu máu nhược sản bẩm sinh (hồng cầu)

  • Các bệnh ung bướu: Dùng điều trị tạm thời các bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp tính ở trẻ em.

  • Các trạng thái phù nề: gây lợi tiểu hoặc làm giảm protein niệu trong hội chứng thận hư không bị urê niệu, do tự phát hoặc do lupus ban đỏ.

  • Các bệnh khác: viêm màng não do lao bị chẹn hoặc sắp bị chẹn dưới màng nhện khi kết hợp với hóa trị liệu bệnh lao thích hợp; bệnh giun xoắn có liên quan đến cơ tim hay thần kinh.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh gặp các vấn đề về rối loạn nội tiết tố, xương khớp, miễn dịch… theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Betastal Injection

  • Liều dùng:

    • Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường tiêm truyền.

Chống chỉ định Betastal Injection

  • Những bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, bệnh nhiễm trùng, trừ khi có điều trị nhiễm khuẩn, nấm đặc hiệu.

  • Bệnh nhân tăng cảm với thuốc này.

  • Bệnh nhân bị nhiễm trùng ở vùng khớp, màng hoạt dịch hoặc quanh gân.

  • Bệnh nhân có vùng khớp không ổn định.

Lưu ý khi sử dụng Betastal Injection

  • Bệnh nhân bị loét dạ dày, tâm thần, lao, viêm giác mạc ho herpes đơn giản, đục thủy tinh thể dưới bao sau, glôcôm, cao huyết áp, rối loạn điện giải, huyết khối, tổn thương do phẫu thuật cơ.

  • Bệnh nhân bị nhiễm trùng, tiểu đường, loãng xương, suy thận, xơ gan, nhược giáp, nghẽn mạch mỡ, bệnh nhược cơ năng.

  • Bệnh nhân bị nhiễm trùng mắt do nấm hoặc virus.

  • Bệnh nhân bị nhồi máu cấp tính.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe: Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Betastal Injection

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

    • Sản phẩm gây nên một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Nhiễm trùng: có thể xuất hiện nhiễm trùng mới hoặc gia tăng nhiễm trùng sẵn có trong thời gian dùng corticosteroid.

  • Nội tiết: suy thượng thận cấp và mạn tính, tiểu đường, rối loạn kinh nguyệt, chậm phát triển ở trẻ em.

  • Tiêu hóa: loét dạ dày, viêm tụy, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, căng bụng, ăn vô độ.

  • Thần kinh: suy nhược, phớn phở, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, co giật.

  • Cơ xương: loãng xương, hoại tử vô khuẩn ở đầu xương đùi và đầu xương cánh tay, đau cơ, đau khớp.

  • Chuyển hóa: mặt tròn, lưng gù, cân bằng notơ âm do chuyển hóa protein.

  • Rối loạn nước và điện giải: phù, tăng huyết áp, hạ kali kiềm, giữ natri và giữ nước.

  • Mắt: cườm dưới vỏ sau, tăng áp suất nội nhãn, glôcôm, lồi mắt, nhiễm trùng mắt thứ phát do nấm hoặc virút.

  • Da: làm chậm lành vết thương, da mỏng giòn; đốm xuất huyết và bầm máu; ban đỏ trên mặt; tăng tiết mồ hôi; mụn mủ, rậm lông, rụng lông, vv..

  • Khi xảy ra tăng cảm nên ngưng dùng thuốc

  • Các thận trọng khác: sốt, mệt mỏi, bệnh thần kinh do steroid, suy tim, cao huyết áp, v.v…

  • Tiêm corticosteroid vào khớp có thể gây ra tình trạng khớp không ổn định toàn than cũng như tác dụng tại chỗ (sưng, đau, căng, v.v…)

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Steroid có thể làm giảm tác dụng của các thuốc kháng cholinesterase trong bệnh nhược cơ, môi trường X quanh túi mật và thuốc chống viêm không có nhân steroid.

  • Rifampicin, rifabutin, carbamazepine, phenobarbitone, pheytoin, primidone, aminoglutethimide và ephedrine có thể làm tăng sự chuyển hóa corticosteroid và giảm tác dụng điều trị.

  • Tác dụng mong muốn của các thuốc hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu acetazolamide, thuốc lợi tiểu tác dụng ở quai Henle, thiazide và carbenoxolone tăng lên.

  • Tác dụng của các thuốc chống đông máu coumarin có thể tăng lên khi dùng đồng thời với corticosteroid, cần phải theo dõi sát thời gian prothrombin để tránh bị xuất huyết.

  • Sự thanh thải salicylate qua thận tăng lên do dùng corticosteroid và khi ngưng dùng steroid có thể gây ra ngộ độc salicylate.

  • Đã có báo cáo về tình trạng co giật ở bệnh nhân dùng liều cao corticosteroid và cyclosporine.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách

  • Hộp 20 x 5 ống tiêm 1ml

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • American Remedies - Ấn Độ

Sản phẩm tương tự

Giá Betastal Injection là bao nhiêu?

  • Betastal Injection hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Betastal Injection ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Betastal Injection tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ