BFS-Pipolfen CPC1HN - Thuốc chống dị ứng, phản vệ thuốc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-13 22:54:21

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31614-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Promethazin hydrochlorid: 100mg/4ml.
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp lọ 4ml.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

BFS-Pipolfen CPC1HN có thành phần chính Promethazin hydrochlorid, điều trị các phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ thuốc, an thần, chống nôn… Sản phẩm dùng được cho cả người lớn và trẻ em. BFS-Pipolfen CPC1HN được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.

Thành phần/Hoạt chất có trong BFS-Pipolfen CPC1HN

  • Promethazin hydrochlorid: 100mg/4ml. 

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định BFS-Pipolfen CPC1HN

  • Điều trị triệu chứng các phản ứng dị ứng, bao gồm mày đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc và ngứa.

  • Phản ứng phản vệ với thuốc.

  • Làm thuốc bổ trợ giảm đau/an thần trước phẫu thuật trong ngoại khoa và sản khoa.

  • Chống nôn.

  • An thần ở cả trẻ em (trừ trẻ nhỏ) và người lớn.

  • Điều trị chứng mất ngủ ở người lớn (nhất thời).

  • Phòng và điều trị say tàu xe.

  • Promethazin hydroclorid dùng như một thuốc tiền mê, thường kết hợp với pethidin hydroclorid.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị phản ứng dị ứng, phản vệ thuốc, …

Hướng dẫn sử dụng BFS-Pipolfen CPC1HN

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Với các tình trạng dị ứng:

        • Uống, đặt trực tràng: 25 mg trước khi đi ngủ hoặc 12,5 mg trước bữa ăn và trước khi đi ngủ (từ 6,25 – 12,5 mg, 3 lần/ngày)

        • Tiêm: 25 mg. Liều này có thể nhắc lại trong vòng 2 giờ, nếu cần. Chuyển sang dạng uống sớm nhất khi có thể.

      • Chống nôn:

        • Chỉ dùng khi nôn kéo dài hoặc đã biết rõ nguyên nhân. Tiêm: 12,5 – 25 mg/lần, cách 4 – 6 giờ/lần nếu cần, không quá 100 mg/ngày.

      • Chống buồn nôn và nôn do viêm mê đạo:

        • Uống (dạng promethazin teoclat) 25 mg vào buổi tối thường là đủ, có thể tăng tới 50 – 75 mg vào buổi tối hoặc 25 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày; tối đa 100 mg/ngày.

      • Nôn nặng trong thai nghén:

        • Uống (dạng promethazin teoclat) 25 mg vào buổi tối, tăng lên tối đa 100 mg nếu cần

      • Phòng say sóng, say tàu xe:

        • Uống, đặt trực tràng: 25 mg, dùng 30 – 60 phút trước khi khởi hành. Liều tiếp theo có thể dùng cứ sau 12 giờ nếu cần.

      • Bổ trợ giảm đau trong sản khoa:

        • Tiêm: 50 mg (trước khi đẻ); 25 – 75 mg (bắt đầu đẻ); có thể nhắc lại cứ 4 giờ một lần, có thể nhắc lại tới 2 lần (tối đa 100 mg/ngày trong khi đẻ). Chú ý giảm liều thuốc giảm đau dùng kết hợp.

      • Bổ trợ giảm đau/an thần trước và sau phẫu thuật:

        • Tiêm: 25 – 50 mg. Chú ý giảm liều các thuốc giảm đau kết hợp.

      • An thần: Uống, tiêm, đặt trực tràng: 12,5 – 50 mg/liều.

      • Mất ngủ ngâu nhiên, ngắn ngày:

        • Uống 25 mg vào buổi tối 15 – 30 phút trước khi đi ngủ. Điều trị ngắn ngày trong vòng 2 – 5 ngày.

    • Trẻ em (Liều dùng cho trẻ em > 2 tuổi):

      • Với các tình trạng dị ứng:

        • Uống, đặt trực tràng: 0,1 mg/kg (tối đa 12.5 mg) cách 6 giờ/lần trong ngày và 0,5 mg/kg (tối đa 25 mg) trước khi đi ngủ.

      • Trường hợp buồn nôn và nôn:

        • Chỉ dùng khi nôn kéo dài hoặc đã biết rõ nguyên nhân. Uống, tiêm, đặt trực tràng: 0,25 – 1 mg/kg, 2 – 6 lần/ngày nếu cần (tối đa 25 mg/liều).

      • Phòng say sóng, say tàu xe:

        • Uống, đặt trực tràng: 0,5 mg/kg, dùng 30 – 60 phút trước khi khởi hành. Liều tiếp theo có thể dùng sau 12 giờ nếu cần (tối đa 25 mg/lần, 2 lần/ngày).

      • Bổ trợ giảm đau/an thần trước phâu thuật:

        • Tiêm: 1,1 mg/kg kết hợp với các thuốc an thần hoặc giảm đau khác (giảm liều) và một thuốc giống atropin. Chú ý liều không vượt quá một nửa liều người lớn.

      • An thần:

        • Uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, đạn trực tràng: 0,5 – 1 mg/kg/lần, cứ 6 giờ dùng một lần nếu cần (tối đa 50 mg/lần)

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường tiêm.

Chống chỉ định BFS-Pipolfen CPC1HN

  • Trạng thái hôn mê, người bệnh đang dùng các thuốc ức chế hệ TKTW với liều lớn (như rượu, thuốc an thần gây ngủ như các barbiturat, các thuốc mê, các thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trấn tĩnh, v.v…).

  • Trẻ em dưới 2, tuổi do nguy cơ suy hô hấp nghiêm trọng, gây ngừng thở có thể dẫn đến tử vong

  • Người bệnh mẫn cảm với promethazin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Tiền sử mất bạch cầu hạt.

  • Bí đái do tiền liệt tuyến.

  • Glôcôm góc đóng.

Lưu ý khi sử dụng BFS-Pipolfen CPC1HN

  • Do tính chất kháng cholinergic nên các thuốc kháng histamin cần dùng thận trọng trong các bệnh như: Hen, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị – tá tràng.

  • Tránh dùng cho trẻ em và trẻ vị thành niên có các dấu hiệu và biểu hiện của hội chứng Reye, vì có thể gây ra các triệu chứng ngoại tháp dễ lẫn với dấu hiệu TKTW của hội chứng này, khó khăn cho chẩn đoán.

  • Phải thận trọng đối với người cao tuổi, đặc biệt với trẻ nhỏ (> 2 tuổi) vì dễ quá liều, hoặc ngay cả với liều điều trị cũng có thể gây ức chế hô hấp và/hoặc ngừng thở dẫn đến tử vong.

  • Promethazin gây buồn ngủ, người đang dùng thuốc không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.

  • Tác dụng phụ kháng cholinergic thường hay xảy ra mạnh hơn ở những người cao tuổi, đặc biệt người bị sa sút trí tuệ hoặc tổn thương não.

  • Dùng thận trọng cho người động kinh (do làm tăng mức độ nặng của cơn co giật), bệnh tim mạch nặng, suy gan, suy thận hoặc suy tủy. Tác dụng an thần của promethazin được tăng cường bởi các thuốc ức chế TKTW như rượu, thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc an thần, thuốc ngủ và làm dịu, do đó cần tránh dùng cùng hoặc phải giảm liều khi dùng cùng promethazin. Khi dùng đồng thời với promethazin liều của barbiturat phải giảm ít nhất một nửa và liều của các thuốc giảm đau (như morphin, pethidin) phải giảm từ 1/4 đến 1/2. Các thuốc an thần hoặc ức chế TKTW cần tránh dùng cho những người bệnh có tiền sử ngừng thở lúc ngủ.

  • Promethazin hydroclorid dạng thuốc tiêm có chứa natri metabisulfit. Sulfit có thể gây phản ứng dị ứng, bao gồm các triệu chứng phản vệ, các cơn hen đe dọa tính mạng hoặc nhẹ hơn ở người bệnh nhạy cảm. Mẫn cảm với sulfit thường gặp ở người bị bệnh hen hơn là người không bị hen.

  • Promethazin hydroclorid tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm và hết sức cấn thận để tránh thoát ra ngoài mạch hoặc sơ ý tiêm vào động mạch gây nguy cơ kích ứng nặng. Nếu trong khi tiêm bệnh nhân thấy đau tại vị trí tiêm thì phải dừng tiêm ngay lập tức để kiểm tra.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Promethazin gây buồn ngủ, người đang dùng thuốc không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của BFS-Pipolfen CPC1HN

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Thần kinh: Ngủ gà, nhìn mờ.

    • Tim mạch: Tăng hoặc giảm huyết áp (sau khi tiêm).

    • Da: Ban.

    • Khác: Niêm dịch quánh đặc.

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

    • Thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi, ù tai, mất phối hợp, nhìn đôi, mất ngủ, run, cơn động kinh, kích thích, hysteria.

    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm, ngất (nếu tiêm), nghẽn mạch ở nơi tiêm.

    • Đường tiêu hóa: Khô miệng hoặc cổ họng (thường gặp hơn ở người cao tuổi). Buồn nôn, nôn (thường gặp trong phẫu thuật hoặc trong điều trị kết hợp thuốc), bỏng rát hoặc đau nhức trực tràng (nếu dùng viên đặt trực tràng).

  • Hiếm gặp, ADR <1/1 000

    • Thần kinh: Mất phương hướng, mất kiểm soát động tác, lú lẫn, tiểu tiện buốt (thường gặp hơn ở người cao tuổi), ác mộng, kích động bất thường, bồn chồn không yên (thường gặp ở trẻ em và người cao tuổi). Phản ứng ngoại tháp như cơn xoay mắt, vẹo cổ, thè lưỡi (thường gặp khi tiêm hoặc dùng liều cao).

    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.

    • Da: Mẫn cảm với ánh sáng, viêm da dị ứng, vàng da.

    • Răng: Nếu dùng trường diễn sẽ tăng nguy cơ gây sâu răng do miệng bị khô..

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Metoclopramid: Không dùng kết hợp với promethazin.

  • Với thuốc ức chế TKTW: Promethazin hiệp đồng hoặc tăng cường tác dụng an thần của các opiat hoặc các thuốc giảm đau khác và các thuốc ức chế thần kinh (như các barbiturat và các thuốc an thần khác), các thuốc kháng histamin, các thuốc trấn tĩnh và rượu.

  • Với epinephrin: Tác dụng kích thích alpha-adrenergic của epinephrin có thể bị chẹn nếu dùng đồng thời với các dẫn chất phenothiazin gây chẹn alpha-adrenergic.

  • Các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO): Dùng đồng thời với các thuốc kháng histamin có thể kéo dài và tăng cường tác dụng ức chế TKTW và kháng cholinergic của thuốc kháng histamin.

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng histamin là dẫn chất phenothiazin có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và các phản ứng ngoại tháp.

  • Các chất chẹn beta-adrenergic: Đặc biệt là propranolol, nếu dùng đồng thời với các dẫn chất phenothiazin có thể gây tăng nồng độ trong huyết tương của mỗi thuốc do ức chế chuyển hóa; do đó có thể tăng tác dụng hạ huyết áp, bệnh lý võng mạc không phục hồi, loạn nhịp tim và loạn vận động muộn.

  • Levodopa: Khi dùng đồng thời với các dẫn chất phenothiazin, các tác dụng chống Parkinson có thể bị ức chế do chẹn các thụ thể dopamin trong não.

  • Tương tác với các xét nghiệm chẩn đoán:

  • Chẩn đoán thai: Xét nghiệm chẩn đoán thai trên cơ sở phản ứng miễn dịch giữa HCG và kháng HCG có thể cho kết quả âm tính hoặc dương tính giả tạo.

  • Thử nghiệm dung nạp glucose : Tăng glucose huyết có thể xảy ra ở người bệnh dùng promethazin.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp lọ 4ml.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Sản phẩm tương tự

Giá BFS-Pipolfen CPC1HN là bao nhiêu?

  • BFS-Pipolfen CPC1HN hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua BFS-Pipolfen CPC1HN ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua BFS-Pipolfen CPC1HN tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ