Bidiseptol - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Bidiphar 1
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
BIDISEPTOL LÀ THUỐC GÌ?
-
Bidiseptol thuốc điều trị nhiễm khuẩn như: nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. Bidiseptol còn điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii, nhiễm khuẩn đường tiết liệu mạn tính tái phát ở nữ trưởng thành hiệu quả. Bidiseptol là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1.
THÀNH PHẦN CỦA THUỐC BIDISEPTOL
-
Sulfamethoxazol..............................400 mg
-
Trimethoprim...................................80 mg
-
Tá dược vừa đủ...............................1 viên
DẠNG BÀO CHẾ
-
Viên nén.
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA BIDISEPTOL
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành. Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn. Viêm phổi cấp và viêm tai giữa cấp ở trẻ em. Viêm xoang má cấp người lớn.
-
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn.
-
Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA BIDISEPTOL
-
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-
Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
-
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
-
Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
-
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG BIDISEPTOL
-
Cách dùng:
-
Thuốc được dùng để uống.
-
-
Liều dùng:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
- Người lớn: 2 viên chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
- Trẻ em: (8 mg Trimethoprim + 40 mg Sulfamethoxazol)/kg, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành): Uống 1 – 2 viên, uống 1 đến 2 lần mỗi tuần.
-
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
-
Đợt cấp viêm phê quản mạn: Người lớn: 2 – 3 viên, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
-
Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: (8 mg Trimethoprim + 40 mg Sulfamethoxazol)/kg trong 24 giờ, chia 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa – Ly trực khuẩn:
-
Người lớn: 2 viên chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ trong 5 ngày.
-
Trẻ em: (8 mg Trimethoprim + 40 mg Sulfamethoxazol)/kg chia 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
-
- Viêm phổi do Pneumoeystis Carinii: Trẻ em và người lớn: liều được khuyên dùng là (20 mg Trimethoprim + 100 mg Sulfamethoxazol)/ kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 – 21 ngày.
- Người bệnh có chức năng thận suy: Khi chức năng thận bị giảm, liều được giảm theo bảng sau:
-
Độ thanh thải Creatinin > 30 ml/ phút: Liều thông thường.
-
Độ thanh thải Creatinin 15 – 30 ml/ phút: ½ liều thường dùng.
-
Độ thanh thải Creatinin < 15 ml/ phút: Không dùng.
-
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG BIDISEPTOL
- Suy thận, dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi, khi dùng thuốc liều cao dài ngày, mất nước, suy dinh dưỡng.
- Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.
TÁC DỤNG PHỤ KHI SỬ DỤNG BIDISEPTOL
-
Hay gặp các triệu chứng sốt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa ngoại ban.
-
Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.
-
Hiếm gặp: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu, viêm màng não vô khuẩn, ù tai. Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng. Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan, tăng Kali huyết, giảm đường huyết ảo giác, suy thận, viêm thận kế, sỏi thận.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ
-
Không sử dụng.
SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
-
Nên dùng thuốc khi đã có chỉ định của bác sĩ hoặc khi thật sự cần thiết trong khi vận hành máy móc.
-
Thận trọng khi sử dụng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
-
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.
-
Amiodaron, Amisulpride, Amitriptyline, Amoxapine, Aprindine, Arsenic Trioxide, Astemizole, Azathioprine, Azilsartan, Azilsartan Medoxomil, Azimilide, Benazepril, Bretylium, Irbesartan.
XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU
-
Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU
-
Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da, ức chế tủy là biểu hiện muộn của dùng quá liều.
-
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải Trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng Leucovorin (Acid Foli mg/ ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.)
-
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
BẢO QUẢN
-
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
-
Hộp 10 vỉ x 20 viên.
NHÀ SẢN XUẤT
-
Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1.
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
GIÁ BIDISEPTOL LÀ BAO NHIÊU?
-
Bidiseptol hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
MUA BIDISEPTOL Ở ĐÂU?
Các bạn có thể dễ dàng mua Bidiseptol tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
-
Mua hàng trên website:https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này