Bironem 500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Bidiphar 1

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-04-28 14:18:12

Thông tin dược phẩm

Xuất xứ:
VIỆT NAM

Video

BIRONEM 500 LÀ THUỐC GÌ? 

  • Bironem 500 là thuốc điều trị nhiễm khuẩn dùng cho cả người lớn và trẻ em. Bironem 500 còn điều trị nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, viêm màng não. Bironem 500 là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1. 

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC BIRONEM 500

  • Meropenem với Natri carbonat khan tương đương 1 g Meropenem 

DẠNG BÀO CHẾ

  • Thuốc bột pha tiêm

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA BIRONEM 500

  • Meropenem dùng đường tĩnh mạch được chỉ định ở trẻ em và người lớn trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem trong các trường hợp sau:

    • Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện; Nhiễm khuẩn đường niệu; Nhiễm khuẩn trong ổ bụng; Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu; Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da; Viêm màng não; Nhiễm khuẩn huyết;

    • Điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA BIRONEM 500

  • Mẫn cảm với Meropenem và các carbapenem khác hay bất kỳ với thành phần nào của thuốc. Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Beta lactam

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG BIRONEM 500

  • Cách dùng: 

    • Meropenem được dùng đường tiêm tĩnh mạch và truyền tĩnh mạch

    • Tiêm tĩnh mạch: Nên pha với nước vô khuẩn để tiêm (20 ml cho mỗi lọ 1g meropenem) cho dung dịch có nồng độ khoảng 50 mg/ ml. Tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 đến 5 phút. Có thể sử dụng ngay hay có thể được bảo quản ở điều kiện 15 – 250C trong 2 giờ hay 40C trong 12 giờ.

    • Tiêm truyền: Hòa tan vào 50 – 200 ml dung dịch tiêm truyền tương thích (như dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5% hay 10%, dung dịch glucose 5% và natri clorid 0,9%, dung dịch manitol 2,5% hay 10%). Truyền tĩnh mạch trong khoảng 15 – 30 phút.

  • Liều dùng:.

    • Người lớn:

      • Viêm nhiễm khoang bụng, viêm phổi điển hình (bao gồm nhiễm trùng bệnh viện, nhiễm trùng liên quan đến máy thở): dùng 1 g mỗi 8 giờ.

      • Viêm màng não: 40 mg/kg mỗi 8 giờ (có thể phối hợp với ceftriaxone hay cefotaxime)

      • Viêm da và viêm cấu trúc da: 500 mg mỗi 8 giờ.

      • Bệnh nhân xơ nang: 25 mg/kg mỗi 8 giờ hàng ngày; hoặc dùng chung với co –trimoxazol ở những bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết. 

    •  Trẻ em:

      •  Trẻ em trên 50 kg dùng liều như người lớn.

      • Trẻ 3 tháng tuổi hoặc lớn hơn có trọng lượng ≤ 50 kg:

        • Viêm nhiễm khoang bụng: dùng liều 20 mg/ kg mỗi 8 giờ.

        • Viêm màng não: dùng liều 40 mg/ kg mỗi 8 giờ.

        • Viêm da và viêm cấu trúc da: dùng liều 10 mg/ kg mỗi 8 giờ.

        • Bệnh nhân xơ nang: Trẻ lớn hơn 3 tháng tuổi dùng liều khởi đầu 10 – 20 mg/ kg mỗi 8 giờ. Phối hợp với cotrimoxazole trong trường hợp nặng. Trẻ em > 40 kg có thể điều trị với liều như người lớn.

    • Người già: Liều của chế phẩm không cần thiết điều chỉnh ở những bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin hơn 50 ml/phút. Với những bệnh nhân lớn tuổi bị suy giảm chức năng thận cần được điều chỉnh liều khi dùng thuốc.

    • Người suy gan và suy thận:

      • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan.

      • Suy thận: Thanh thải Creatinin

        • 26 – 50    (ml/phút)     1 đơn vị liều    Mỗi 12 giờ/ lần 

        • 10 – 25(ml/phút)    ½  đơn vị liều    Mỗi 12 giờ/ lần 

        • < 10    (ml/phút)           ½  đơn vị liều    Mỗi 24 giờ/ lần 

        • Meropenem bị đào thải bằng lọc cầu thận, liều khuyến cáo ở những bệnh nhân lọc thận là 1 đơn vị liều (dựa trên phân loại, mức độ nhiễm khuẩn) được dùng khi kết thúc lọc thận nếu cần tiếp tục điều trị bằng Meropenem

        • Chưa có kinh nghiệm sử dụng Meropenem cho trẻ em suy thận

        • Chưa có kinh nghiệm sử dụng Meropenem ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG BIRONEM 500

  • Meropenem nên được dùng thận trọng đối với người có tiền sử quá mẫn với penicilin, cephalosporin, hay các beta-lactam khác vì có thể xảy ra nhạy cảm chéo. Nếu phản ứng dị ứng với meropenem xảy ra, nên ngưng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp.

  • Khi sử dụng meropenem cho bệnh nhân bị bệnh gan cần theo dõi kỹ nồng độ transaminase và bilirubin.

  • Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài meropenem có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc, do đó cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục.

  • Viêm đại tràng giả mạc hiếm khi xảy ra khi sử dụng meropenem và có thể ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. 

  • Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời meropenem với các thuốc có khả năng gây độc trên thận.

  • Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của thuốc với trẻ em dưới 3 tháng tuổi chưa được chứng minh. Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ ở độ tuổi này.

TÁC DỤNG PHỤ KHI SỬ DỤNG BIRONEM 500

  • Dị ứng toàn thân, viêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, đau tại nơi tiêm.

  • Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo.

  • Phát ban, ngứa, mề đay. Các phản ứng da nghiêm trọng như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc hiếm khi ghi nhận.

  • Tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và bạch cầu đa nhân trung tính.

  • Nhức đầu, dị cảm. Co giật đã được báo cáo mặc dù mối liên hệ nhân quả với 'Meronem' chưa được thiết lập.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ

  • Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.

SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

  • Nên dùng thuốc khi đã có chỉ định của bác sĩ hoặc khi thật sự cần thiết trong khi vận hành máy móc.

  • Thuốc không ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

  • Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận và vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận, gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương. Khi không dùng chung với probenecid, 'Meronem' đã có hoạt tính thích hợp và thời gian tác động đã đủ dài nên không khuyến cáo sử dụng đồng thời probenecid và 'Meronem'.

XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU

  • Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

BẢO QUẢN

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

  • Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml; hộp 10 lọ; hộp 25 lọ

NHÀ SẢN XUẤT

  • Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

GIÁ BIRONEM 500 LÀ BAO NHIÊU?

  • Bironem 500 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

MUA BIRONEM 500 Ở ĐÂU?

Các bạn có thể dễ dàng mua Bironem 500 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30

  • Mua hàng trên website:https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Câu hỏi thường gặp

Bironem 500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Bidiphar 1 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB