Bisostad 2.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của STELLA

80,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-07-05 15:11:45

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Bisostad 2.5 là thuốc gì?

  • Bisostad 2.5 là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Stella Pharm, có chứa hoạt chất Bisoprolol fumarat, có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim mạn, đau thắt ngực. Bisostad 2.5 được bệnh nhân và các bác sỹ tin dùng.

Thành phần của Bisostad 2.5

  • Bisoprolol fumarat 2,5mg

  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của Bisostad 2.5

  • Tăng huyết áp.
  • Đau thắt ngực.
  • Suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái đã được điều trị cùng với các thuốc ức chế enzym chuyễn, lợi tiểu và glycosid trợ tim.

Cách dùng - Liều dùng Bisostad 2.5

  • Cách dùng: Sử dụng thuốc đường uống vào buổi sáng, có thể uống sau ăn
  • LIều dùng:
    • Tăng huyết áp, đau thắt ngực:
      • 5-10 mg x 1 lần/ngày.
      • Liều tối đa 20 mg/ngày.
    • Suy tim mạn tính ổn định (dùng kết hợp với các thuốc khác).
      Suy tim sung huyết: 
      • Liều khởi đầu 1,25 mg x 1 lần/ngày.
      • Có thể tăng gấp đôi liều sau 1 tuần, sau đó tăng từ từ trong khoảng 1-4 tuần cho đến liều tối đa không vượt quá 10 mg x 1 lần/ngày.
    • Người suy gan và suy thận:
      • Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày và tăng liều từ từ.
      • Liều tối đa 10 mg/ngày cho cả đau thắt ngực và tăng huyết áp trên bệnh nhân suy gan nặng.

Chống chỉ định của Bisostad 2.5

  • Sốc tim, suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù chưa kiểm soát được bằng điều trị nền.
  • Blốc nhĩ thất độ II hoặc độ III
  • Hội chứng nút xoang, blốc xoang nhĩ
  • Nhịp tim chậm (dưới 60 lần/phút)
  • Hạ huyết áp (áp suất tâm thu dưới 100 mm Hg)
  • Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
  • Giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud
  • U tế bào ưa crôm không được điều trị
  • Nhiễm toan chuyển hóa
  • Mẫn cảm với bisoprolol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Bisostad 2.5

  • Cẩn thận khi hiệu chỉnh ở bệnh nhân suy gan hay suy thận.
  • Suy tim: Kích thích thần kinh giao cảm là một thành phần cần thiết hỗ trợ chức năng tuần hoàn trong giai đoạn bắt đầu suy tim sung huyết và sự chẹn beta có thể gây suy giảm thêm co bóp của cơ tim và thúc đẩy suy tim nặng hơn.
  • Bệnh nhân không có tiền sử suy tim: Sự ức chế liên tục cơ tim của các thuốc chẹn beta trên một số bệnh nhân có thể làm suy tim. Khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của suy tim, nên xem xét việc ngừng dùng bisoprolol. Trong vài trường hợp, có thể tiếp tục điều trị với thuốc chẹn beta trong khi điều trị suy tim với các thuốc khác.
  • Ngừng điều trị đột ngột: Đau thắt ngực nặng lên và trong một số trường hợp nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp thất đã thấy ở bệnh nhân bị bệnh động mạch vành sau khi ngừng đột ngột thuốc chẹn beta.
  • Bệnh mạch máu ngoại vi: Các thuốc chẹn beta có thể gây ra hoặc làm nặng thêm triệu chứng thiếu máu động mạch ở bệnh nhân bị bệnh mạch máu ngoại vi.
  • Bệnh nhân có bệnh co thắt phế quản: Không nên dùng thuốc. Tuy vậy, do tính chất chọn lọc tương đối beta 1, có thể dùng thận trọng bisoprolol ở người có bệnh co thắt phế quản không đáp ứng hoặc không thể dung nạp với điều trị chống tăng huyết áp khác. Dùng liều thấp nhất có thể được và liều khởi đầu là 2,5 mg. Phải có sẵn một thuốc chủ vận beta 2 (giãn phế quản).
  • Tiểu đường và hạ glucose huyết: Các thuốc chẹn beta có thể che lấp các biểu hiện của hạ glucose huyết, đặc biệt nhịp tim nhanh. Các thuốc chẹn beta không chọn lọc có thể làm tăng mức hạ glucose huyết gây bởi insulin và làm chậm sự phục hồi các nồng độ glucose huyết thanh. Do tính chất chọn lọc beta 1, điều này ít có khả năng xảy ra với bisoprolol. Tuy nhiên cần phải cảnh báo bệnh nhân hay bị hạ glucose huyết, hoặc bệnh nhân đái tháo đường đang dùng insulin hoặc các thuốc hạ glucose huyết uống về khả năng này và phải dùng bisoprolol một cách thận trọng.
  • Thuốc che lấp các dấu hiệu lâm sàng của tăng năng tuyến giáp như nhịp tim nhanh.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Do chưa có nhiều thử nghiệm chặt chẽ và đầy đủ, phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi dùng thuốc.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ và mệt mỏi, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ của Bisostad 2.5

  • Chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực/trí nhớ.
  • Khô miệng.
  • Nhịp tim chậm, hồi hộp và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.
  • Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
  • Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
  • Đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng bụng, co giật/run.
  • Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da.
  • Rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.
  • Gout
  • Hen suyễn/ co thắt khí quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
  • Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận.
  • Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân

Tương tác

  • Chưa có báo cáo.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên nén

Nhà sản xuất                        

  • Công ty TNHH liên doanh StellaPharm - Việt Nam

Sản phẩm tương tự

Giá Bisostad 2.5 là bao nhiêu?

  • Bisostad 2.5 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Bisostad 2.5 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Bisostad 2.5​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Bisostad 2.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của STELLA hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB