Bluetine 20mg Bluepharma - Thuốc điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Trầm cảm là một bệnh lý gây nên nhiều hậu quả nghiêm trọng cho người bệnh chính vì thế cần nhanh chóng sử dụng thuốc điều trị. Bluetine 20mg Bluepharma là thuốc nhập khẩu Bồ Đào Nha, có công dụng điều trị tất cả các loại trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
Thành phần/Hoạt chất có trong Bluetine 20mg Bluepharma
-
Paroxetine 20mg
Dạng bào chế
-
Viên nén dạng bao phim
Công dụng - Chỉ định Bluetine 20mg Bluepharma
-
Tất cả các dạng trầm cảm, bao gồm trầm cảm nặng, trầm cảm phản ứng và trầm cảm lo âu.
-
Rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
-
Rối loạn hoảng loạn có kèm hoặc không kèm ám ảnh sợ khoảng trống.
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Người bị trầm cảm
-
Người bị rối loạn ám ảnh.
Hướng dẫn sử dụng Bluetine 20mg Bluepharma
-
Liều dùng:
-
Trầm cảm: Liều khuyến cáo 20 mg mỗi ngày, liều có thể được tăng dần mỗi 10 mg đến 50 mg mỗi ngày tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
-
Rối loạn ám ảnh cưỡng chế: Liều khuyến cáo 40 mg mỗi ngày, bệnh nhân nên khởi đầu ở mức liều 20 mg và liều có thể được gia tăng mỗi tuần lên 10 mg. Một số bệnh nhân đạt được lợi ích điều trị ở mức liều 60 mg/ngày.
-
Rối loạn hoảng loạn: Liều khuyến cáo 40 mg mỗi ngày, bệnh nhân nên khởi đầu ở mức liều 10 mg và có thể tăng liều mỗi tuần lên 10 mg tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân. Một số bệnh nhân đạt được lợi ích điều trị ở mức liều tối đa 50 mg/ngày. Ghi nhận chung cho thấy có khả năng các triệu chứng hoảng loạn trở nên xấu hơn trong giai đoạn đầu điều trị, vì vậy khuyến cáo dùng liều khởi đầu thấp.
-
Các chuyên gia khuyến cáo dùng paroxetine một lần mỗi ngày vào buổi sáng kèm với thức ăn. Viên thuốc nên được uống nguyên viên. Đối với tất cả các loại thuốc chống trầm cảm, liều lượng nên được xem xét lại và điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết trong vòng 2-3 tuần đầu điều trị và sau khi đã được đánh giá lâm sàng thích hợp. Khuyến cáo chung đợt điều trị phải đủ dài để đảm bảo không còn triệu chứng bệnh, thường là vài tháng đối với chứng trầm cảm và có thể là lâu hơn đối với trường hợp rối loạn ám ảnh cưỡng chế và rối loạn hoảng loạn. Vì đối với bất kỳ thuốc tác động tâm thần nào cũng được khuyến cáo nên ngưng dùng thuốc từ từ.
-
Suy gan hoặc thận: Nồng độ paroxetine trong huyết tương tăng lên xảy ra ở các bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30mL/phút) hoặc suy gan nặng. Liều khuyến cáo 20 mg/ngày.
-
Người lớn tuổi: Nồng độ paroxetine trong huyết thanh tăng lên xảy ra ở người lớn tuổi. Liều nên được bắt đầu ở mức 20 mg/ngày và tăng dần mỗi 10 mg đến liều tối đa 40 mg/ngày tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân.
-
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng paroxetine cho trẻ do độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc ở trẻ chưa được xác định.
-
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống
-
Chống chỉ định Bluetine 20mg Bluepharma
-
Các bệnh nhân được biết là quá mẫn với paroxetine hoặc với bất kỳ thành phần nào có trong viên thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Bluetine 20mg Bluepharma
-
Tim mạch: Paroxetine không gây ra những thay đổi đáng kể trong áp suất máu, nhịp tim, và ECG. Tuy nhiên, đối với tất cả các thuốc tác động tâm thần được khuyến cáo cần thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân bệnh tim mạch.
-
Động kinh: Cũng như với các thuốc chống trầm cảm khác, nên sử dụng thận trọng Paroxetine ở các bệnh nhân bệnh động kinh.
-
Co giật: Tỷ lệ toàn bộ của các cơn co giật là dưới 0,1% xảy ra ở các bệnh nhân điều trị với paroxetin, do đó cần ngưng điều trị paroxetine ở các bệnh nhân có xuất hiện các cơn co giật.
-
Liệu pháp sốc điện (ETC): Có rất ít kinh nghiệm khi dùng kèm paroxetine với liệu pháp sốc điện. Cũng như hầu hết các thuốc chống trầm cảm khác, không nên dùng chung paroxetine với IMAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi kết thúc điều trị với IMAO. Vì vậy việc điều trị nên được khởi đầu một cách thận trọng và tăng liều từ từ cho đến khi đạt được đáp ứng mong muốn. Tương tự không dùng IMAO trong vòng 2 tuần kể từ ngày ngưng điều trị với paroxetine.
-
Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, nên dùng thận trọng paroxetine trên các bệnh nhân có bệnh sử ám ảnh cưỡng chế.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
-
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Bluetine 20mg Bluepharma
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
Số lần sử dụng trong ngày ít.
-
Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.
-
-
Nhược điểm:
-
Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Các tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm buồn nôn, buồn ngủ, đổ mồ hôi, run cơ, suy nhược, khô miệng, mất ngủ và suy giảm chức năng tình dục. Phần lớn các tác dụng phụ thường giảm về mức độ và tần suất khi điều trị tiếp tục và nhìn chung không cần phải ngưng dùng thuốc. Ngoài ra các báo cáo tự phát về tác dụng phụ bao gồm choáng váng, nôn mửa, tiêu chảy, bồn chồn, ảo giác, và chứng hưng cảm nhẹ. Nổi mẫn bao gồm nổi mề đay kèm ngứa và phù mạch đã có báo cáo thấy.
-
Ít xảy ra các phản ứng ngoại tháp. Hầu hết các phản ứng này xảy ra ở các bệnh nhân có các rối loạn vận động liên quan, hoặc các bệnh nhân có dùng thuốc an thần. Các cử động loạn trương lực mặt, lưỡi, và mắt cũng đã có báo cáo thấy.
-
Hiếm xảy ra các bất thường trong xét nghiệm chức năng gan, hạ natri huyết. Các tác dụng phụ này thường biến mất nhanh chóng sau khi ngưng điều trị với paroxetine.
-
Paroxetine ít có khả năng gây ra các tác dụng phụ như khô miệng, táo bón và buồn ngủ hơn các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng. Các triệu chứng bao gồm chóng mặt, rối loạn giác quan (như dị cảm), lo âu, rối loại giấc ngủ, run cơ, buồn nôn, đổ mồ hôi và lú lẫn đã có báo cáo thấy sau khi ngưng dùng đột ngột paroxetine. Vì vậy khuyến cáo nên giảm liều dần hoặc dùng liều cách nhật trước khi ngưng dùng thuốc hẳn.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Sự hấp thu và dược động học của paroxetine không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và các thuốc kháng acid. Giống với các chất ức chế sự thu hồi 5-HT, các nghiên cứu trên súc vật cho thấy có thể xảy ra sự tương tác giữa paroxetine và tryptophan gây ra hội chứng serotonin như trạng thái lo âu kết hợp với các triệu chứng dạ dày-ruột bao gồm tiêu chảy. Sự chuyển hoá về dược động học của paroxetine có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế các enzyme chuyển hoá thuốc ở gan.
-
Khi dùng chung paroxetine với các thuốc được biết là ức chế sự chuyển hoá thuốc ở gan, cần xem xét và nên dùng liều thấp nhất trong khoảng liều cho phép. Việc điều chỉnh liều khởi đầu của paroxetine được xem là không cần thiết khi dùng chung paroxetine với các thuốc gây cảm ứng các enzyme chuyển hoá thuốc ở gan. Bất kỳ sự điều chỉnh liều nào tiếp theo sau đó nên được dựa trên hiệu quả lâm sàng.
-
Mặc dù Paroxetine không làm tăng tổn thương thần kinh và các khả năng vận động gây bởi alcohol, tuy nhiên khuyến cáo không dùng chung paroxetine với rượu ở các bệnh nhân trầm cảm.
-
Kinh nghiệm ghi nhận trên một số ít người khoẻ mạnh cho thấy paroxetine không làm tăng tác dụng an thần và buồn ngủ khi dùng chung haloperidol, amylobarbitone hoặc oxazepam.
-
Giống như các thuốc ức chế sự thu hồi 5-HT khác, các nghiên cứu trên súc vật cho thấy có thể xảy ra tương tác giữa paroxetine và IMAO.
-
Số ít kinh nghiệm lâm sàng cho thấy có sự tương tác giữa lithi và các chất ức chế thu hồi 5-HT, do đó cần thật thận trọng khi dùng chung lithi và paroxetine, nên theo dõi nồng độ lithi.
-
Việc kết hợp paroxetine và phenytoin làm tăng nồng độ paroxetine trong huyết tương và làm tăng tác dụng không mong muốn.
-
Việc dùng chung paroxetine với các thuốc chống co giật khác có thể cũng làm tăng tỷ lệ xuất hiện các tác dụng không mong muốn.
-
Các số liệu chính thức cho thấy có thể có sự tương tác dược lực học giữa paroxetine với warfarin hậu quả có thể làm tăng sự chảy máu với thời gian prothrombin không thay đổi. Vì vậy cần thận trọng cao khi chỉ định paroxetine trên các bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông đường uống.
-
Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, bao gồm các thuốc ức chế thu hồi chọn lọc serotonin khác (SSRIs), paroxetine ức chế các isoenzyme cyt. P-450 ở gan có vai trò chuyển hoá các loại thuốc mạnh trị cao huyết áp và sparteine, do đó làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc dùng chung được chuyển hoá bởi isozyme này, mặc dù ý nghĩa về mặt lâm sàng của vấn đề này chưa được thiết lập. Các thuốc bị chuyển hoá bởi isozyme này bao gồm một số các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng (nortriptyline, amitriptyline, imipramine và desipramine), các thuốc an thần nhóm phenothiazine (prephenazine và thioridazine) và các thuốc chống loạn nhịp tim loại 1c (propafenone và flecainide)
Xử lý khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
-
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
-
Bluepharma
Sản phẩm tương tự
Giá Bluetine 20mg Bluepharma là bao nhiêu?
-
Bluetine 20mg Bluepharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Bluetine 20mg Bluepharma ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Bluetine 20mg Bluepharma tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này